Trong các hạt nhân \(_1^2H\) ; \(_2^4He\); \(_{26}^{56}Fe\) và \(_{92}^{235}U\) hạt nhân bền vững nhất là
A.\(_1^2H\).
B.\(_2^4He\).
C.\(_{26}^{56}Fe\).
D.\(_{92}^{235}U\).
Các hạt nhân đơteri \((_1^2H)\) ; triti \((_1^3H)\), heli \((_2^4H)\)có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
A.\(_2^4He\); \(_1^3H\); \(_1^2H\).
B.\(_1^2H\); \(_1^3H\); \(_2^4He\).
C.\(_2^4He\); \(_1^2H\); \(_1^3H\).
D.\(_1^3H\);\(_2^4He\);\(_1^2H\).
\(W_{lkr}= \frac{W_{lk}}{A}\)
Năng lượng liên kết riêng của \(_1^2H\), \(_1^3H\), \(_2^4He\) lần lượt là 1,11 MeV; 2,83 MeV; 7,04 MeV.
Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững
=> Thứ tự giảm dẫn về độ bền vững là \(_2^4He\), \(_1^3H\), \(_1^2H\).
Xét một phản ứng hạt nhân: \(_1^2H+_1^2H \rightarrow _2^3He+ _0^1n\) . Biết khối lượng của các hạt nhân mH = 2,0135 u; mHe = 3,0149 u ; mn= 1,0087 u ; 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên toả ra là
A.7,4990 MeV.
B.2,7390 MeV.
C.1,8820 MeV.
D.3,1654 MeV.
Năng lượng phản ứng tỏa ra là
\(E =( m_t-m_s)c^2 = (2m_H-m_He- m_n)c^2 \)
\(=(2.2,0135-3,0149-1,0087)u.c^2= 3,4.10^{-3}.931\frac{MeV}{c^2}.c^2= 3,1654MeV.\)
Năng lượng liên kết của các hạt nhân \(_1^2H\); \(_2^4He\); \(_{26}^{56}Fe\) và \(_{92}^{235}U\)lần lượt là 2,22 MeV; 2,83 MeV; 492 MeV và 1786 MeV. Hạt nhân kém bền vững nhất là
A.\(_1^2H\).
B.\(_2^4He\).
C.\(_{26}^{56}Fe\).
D.\(_{92}^{235}U\).
\(W_{lkr}= \frac{W_{lk}}{A}\)
Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân lần lượt là 1,11 MeV; 0,7075 MeV; 8,7857 MeV; 7,6 MeV.
Hạt nhân kém bền vững nhất là \(_2^4He\).
Cho phản ứng hạt nhân \(_1^2H+_1^3H \rightarrow _2^4He + _0^1 n + 17,6 MeV\). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
A.4,24.108 J.
B.4,24.105 J.
C.5,03.1011 J.
D.4,24.1011 J.
Số hạt nhân heli trong 1 gam Heli là
\(N = \frac{m}{A}N_A= \frac{1}{4}6,02.10^{23}= 1,505.10^{23}\)
Phản ứng hạt nhân
\(_1^2H+_1^3H \rightarrow _2^4He + _0^1 n + 17,6 MeV\)
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 hạt nhân Heli là 17,6 MeV.
=> năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1,505.1023 hạt nhân Heli là
17,6. 1,505.1023 = 2,6488.1024 MeV = 2,6488.106.1,6.10-19 = 4,23808.1011 J.
đáp án là DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDD
Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_1^2H\) là 1,1 MeV/nucleon và của \(_2^4He\) là 7 MeV/nucleon. Khi hai hạt \(^2_1H\) tổng hợp thành một hạt \(^4_2He\) thì năng lượng tỏa ra là bao nhiêu?
bài 39, 2 hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành 1 hạt , A nhỏ hơn 10
Hiđro điều chế từ nước nguyên chất có khối lượng nguyên tử trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 1 1 H trong 45 ml nước? (Trong nước, chủ yếu tồn tại 2 đồng vị là \(_1^1H\) và \(_1^2H\) ).
Cho phản ứng hạt nhân 1 H + 1 H → 2 H + e + . Biết khối lượng nguyên tử của các đồng vị 1 H , 2 H và khối lượng của hạt e + lần lượt là 1,007825 u, 2,014102 u và 0,0005486 u. Năng lượng của phản ứng đó gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 0,93 MeV
B. 0,42 MeV.
C. 0,58 MeV.
D. 1,44 MeV.
Cho phản ứng hạt nhân 1H + 1H ® 2H + e+. Biết khối lượng nguyên tử của các đồng vị 1H, 2H và khối lượng của hạt e+ lần lượt là 1,007825 u, 2,014102 u và 0,0005486 u. Năng lượng của phản ứng đó gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 0,93 MeV
B. 0,42 MeV
C. 0,58 MeV
D. 1,44 MeV
Đáp án B
W = ∆ m c 2 = ( 2 m H 1 - m H 2 - 2 m e ) c 2 ≈ 0 , 42 M e V
Trong khoảng thời gian 2h có 75 % số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì bán rã của nó là
A. 0,5h
B. 1h
C. 1,5h
D. 2h
Đáp án B
Trong khoảng thời gian 2h có 75% số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ bị phân rã nên sẽ còn lại 2% số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ không bị phân rã. Gọi chu kỳ bán rã của nó là T thì ta có: