dẫn 5,04 lít khí gồm CH4, C2H2, C2H4, qua bình đựng dd Br lấy dư thấy khối lượng của bình tăng lên 4,1g. Khí tháot ra khỏi bình đốt cháy hoàn toàn thu được 1,68 lít O2. Tính % về thể tích mỗi hiđrocacbon ở hỗn hợp ban đầu . các khí đo ở đktc
Dẫn 5,04 lít hỗn hợp khí gồm: metan, etilen và axetilen qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 4,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình thu được 1,68 lít khí CO2. Tính phần trăm về thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)=n_{CH_4}\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{5,04}{22,4}-0,075=0,15\) (1)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Theo PTHH: \(28a+26b=4,1\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(n_{hh}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,075}{0,225}\cdot100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,225}\cdot100\%\approx44,44\%\\\%V_{C_2H_2}=22,23\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?'
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí ch4, c2h4, c2h2 qua bình đựng dd brom dư thấy thoát ra 2,24 lít khí và khối lượng bình brom tăng 8,1 gam. các khi đo ở đktc
a) viết pthh
b) tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp
c) đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư. tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) và tính khối lượng kết tủa thu đc
\(a,n_{hh\left(CH_4,C_2H_4,C_2H_2\right)}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{hh\left(C_2H_4,C_2H_2\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\28a+26b=8,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CH\equiv CH+2Br-Br\rightarrow CHBr_2-CHBr_2\)
\(CH_2=CH_2+Br-Br\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
\(b,\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15}{0,4}.100\%=37,5\%\end{matrix}\right.\)
c, PTHH:
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\\ C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \rightarrow n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,1+0,15.0,15.2=0,7\left(mol\right)\\ m_{BaCO_3}=0,7.197=137,9\left(g\right)\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dd Brom. Thấy khối lượng bình tăng 5,6g.
a. Tính khối lượng của đibrometan?
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Tính thể tích khí CO2 thoát ra.
(Biết thể tích các khí đều được đo ở ĐKTC)
a) PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)=n_{C_2H_4Br_2}\) \(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=0,2\cdot188=37,6\left(g\right)\)
b) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}-0,2=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,7\cdot22,4=15,68\left(l\right)\)
Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm 2 khí CH4 và C2H4. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy trong bình có 19,7g kết tủa.
a) Viết pthh ?
b) Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
c) Tính thể tích không khí đủ cho phản ứng cháy ? (đktc)
cho mk xin gấp đ/án vs ạkTT
a)
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O$
b)
Gọi $n_{CH_4} = a(mol) ; n_{C_2H_4} = b(mol)$
$\Rightarorw a + b = \dfrac{1,68}{22,4} = 0,075(1)$
Theo PTHH : $n_{BaCO_3} = n_{CO_2} = a + 2b = \dfrac{19,7}{197} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,05 ; b = 0,025
$\%V_{CH_4} = \dfrac{0,05}{0,075}.100\% = 66,67\%$
$\%V_{C_2H_4} = 100\% - 66,67\% = 33,33\%$
c) $n_{O_2} = 2n_{CH_4} + 3n_{C_2H_4} = 0,175(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2} = 0,175.22,4 = 3,92(lít)$
$\Rightarrow V_{kk} = 5V_{O_2} = 19,6(lít)$
Dẫn 11,2 lít khí CH4, C2H4 và C2H2 (đktc) qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam, đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 4,4 gam khí cacbobic
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi chất có trên hỗn hợp?
c) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C2H2 qua bình đựng nước brom dư thấy có 6,72 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình, đồng thời khối lượng bình tăng 5,4 gam. Tính % thể tích các chất trong X?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 5,04 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 13,3 gam và có 39,4 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,12 lít (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N
C. C2H5O2N
D. C2H7O2N
Đáp án C
Ta có mBình tăng = mCO2 + mH2O = 13,3 gam.
Với nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ||⇒ nH2O = 0,25 mol.
Nhận thấy nC ÷ nH = 0,2 ÷ (0,25×2) = 2 ÷ 5
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)