lò xo có đọ cứng 100N/m gắn với vật có m=150g đặt trên mp nằm ngang k ms .đưa lod xo giãn 3cm rồi buông ra xác định vị trí vật có vận tốc cự đại tìm vận tốc đó
Bài 6 Một vật có khối lượng 100g gắn vào một lò xo có khối lượng không đáng kể và có độ cứng K = 100N/m và gắn trên mặt phẳng ngang nhẵn. Kéo vật đến vị trí lò xo giãn 3cm rồi truyền cho vận tốc 0,2Ö3 m/s theo phương ngang.
a. Tính cơ năng của hệ vật-lò xo.
b Tính độ biến dạng cực đại của lò xo.
c. Tính vận tốc cực đại của m
d. Tìm độ biến dạng và vận tốc của m mà tại đó động năng bằng thế năng
a)Cơ năng hệ:
\(W=\dfrac{1}{2}k\cdot x_0^2+\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot100\cdot0,03^2+\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot0,2 ^2=0,047J\)
b)Độ biến dạng cực đại là \(x_{max}\).
Bảo toàn cơ năng:
\(W_{đh}=W\Rightarrow\dfrac{1}{2}k\cdot x_{max}^2=0,047\)
\(\Rightarrow x_{max}=\sqrt{\dfrac{2\cdot0,047}{k}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot0,047}{100}}=0,031m=3,1cm\)
c)Vận tốc cực đại là \(v_{max}\).
Bảo toàn cơ năng:
\(W_{đmax}=W\Rightarrow\dfrac{1}{2}mv^2_{max}=0,047\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2\cdot0,047}{m}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot0,047}{0,1}}=0,97\)m/s
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật có khối lượng m = 250g và lò xo có độ cứng k = 100N/m. Bỏ qua ma sát. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 1cm rồi buông nhẹ vật đồng thời tác dụng một lực không đổi F = 3N có hướng dọc theo lò xo và làm lo xo giãn. Sau khoảng thời gian ∆t = π/40 s thì ngừng tác dụng lực F. Vận tốc cực đại vật đạt được sau đó là:
A. 1m/s.
B. 2m/s.
C. 0,8 m/s.
D. 1,4m/s.
Đáp án C
Phương pháp: sử dụng pp động lực học
Cách giải:
Tần số góc là
Vật chịu tác dụng của ngoại lực F đến vị trí cân bằng thì thôi tác dụng lực
Theo định luật II Niu tơn ta có:
Vì F và lực đàn hồi cùng chiều nên ta có :
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật có khối lượng m = 250g và lò xo có độ cứng k = 100N/m. Bỏ qua ma sát. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 1cm rồi buông nhẹ vật đồng thời tác dụng một lực không đổi F = 3N có hướng dọc theo lò xo và làm lo xo giãn. Sau khoảng thời gian ∆t = π/40 s thì ngừng tác dụng lực F. Vận tốc cực đại vật đạt được sau đó là:
A. 1m/s.
B. 2m/s.
C. 0,8 m/s.
D. 1,4m/s.
Phương pháp: sử dụng pp động lực học
Cách giải:
Tần số góc là
Vật chịu tác dụng của ngoại lực F đến vị trí cân bằng thì thôi tác dụng lực
Theo định luật II Niu tơn ta có:
Vì F và lực đàn hồi cùng chiều nên ta có
Đáp án C
Con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng ngang có độ cứng k, khối lượng m. Đưa vật đến vị trí lò xo dãn a rồi thả nhẹ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là m. Độ lớn vận tốc cực đại của vật được xác định bởi biểu thức:
A. a − μ m g k k m
B. a − μ m g k m k
C. a + μ m g k k m
D. a k m
Một con lắc lò xo có thể dao động tự do theo phương ngang biết độ cứng của lò xo là k vật nặng m kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng 5 cm rồi thả nhẹ tính vận tốc cực đại của vật trong các trường hợp: a.m=100g,k=200N/m b.m=150g,k=100N/m
a)Thế năng đàn hồi:
\(W_{đh}=\dfrac{1}{2}k\cdot\left(\Delta l\right)^2=\dfrac{1}{2}\cdot200\cdot0,05^2=0,25J\)
Cơ năng tại vị trí cực đại: \(W=\dfrac{1}{2}mv_{max}^2\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W_{đh}\)
\(\Rightarrow0,25=\dfrac{1}{2}mv_{max}^2\)
\(\Rightarrow v_{max}=\sqrt{5}\approx1,5\)m/s
Câu b tương tự nha, để phần cho bạn luyện tập!
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ có khối lượng m = 250 g và lò xo có độ cứng k = 100 N / m . Bỏ qua ma sát. Ban đầu, giữ vật ở vị trí lò xo nén 1 cm. Buông nhẹ vật, đồng thời tác dụng vào vật một lực F = 3 N không đổi có hướng dọc theo trục lò xo và làm lò xo giãn. Sau khoảng thời gian Δ t = π 40 (s) thì ngừng tác dụng F. Vận tốc cực đại của vật sau đó bằng
A. 0,8 m/s
B. 2 m/s
C. 1,4 m/s
D. 1m/s
Con lắc lò xo gồm vật khối lượng 1 kg, lò xo độ cứng k = 100 N/m đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30 độ (đầu dưới lò xo gắn cố định, đầu trên gắn vật). Đưa vật đến vị trí lò xo bị nén 2 cm rồi buông tay không vận tốc đầu thì vật dao động điều hoà. Lấy g = 10 m / s 2 . Lực tác dụng do tay tác dụng lên vật ngay trước khi buông tay và động năng cực đại của vật lần lượt là
A. 5 N và 125 mJ
B. 2 N và 0,02 J
C. 3 N và 0,45 J
D. 3 N và 45 mJ
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 1 kg và lò xo có độ cứng 100N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là μ = 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo dãn ∆ l 1 = 10cm rồi buông nhẹ v1 = 0. Lấy g = 10m/s2. Khi vật đi được quãng đường S = 8cm thì vật có vận tốc bằng
A. 0,8 m/s
B. 0,9 m/s
C. 0,7 m/s.
D. 0,6 m/s
+ Khi tính công ta chú ý rằng không tính công của lực đàn hồi
Cơ năng của vật sau khi đi quãng đường 8cm là
Do vật chịu tác dụng thêm lực ma sát cơ năng của vật sẽ biến đổi. Công của các lực cản bằng độ biến thiên cơ năng của vật: