Đề :Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Fe và Cu vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 8,96 lít khí SO2(đkc)
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính thể tích khí H2(đkc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 Loãng
hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Fe và Cu vào CuSO4 đặc nóng thì thu được 8,96l SO2.
a) tính %khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) tính thể tích H2 thoát ra khi cho hh trên tác dụng với H2SO4 loãng
a) nFe = x mol ; nCu = y mol
Ta có: nSO2 = 0,4 mol
e cho: Fe0 - 3e → Fe3+
x mol → 3x mol → x mol
Cu0 - 2e → Cu2+
y mol → 2y mol → y mol
e nhận: S6+ + 2e → S4+
0,4 mol → 0,8 mol → 0,4 mol
Theo định luật bảo toàn electron, ta có: tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận→ 3x + 2y = 0,8 (1)
Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mFe + mCu = 18,4 (g)→ 56x + 64y = 18,4 (2)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2), ta được: x = 0,18 mol ; y = 0,13 mol
mFe = 0,18 x 56 = 10,08 (g) → %mFe = 54,78% → %mCu = 100% - %mFe = 45,22%
b) Theo định luật bảo toàn electron, ta có: tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận
→ ne nhận= 3x + 2y = 0,8
2H+ + 2e → H2
0,8 mol → 0,4 mol
VH2= 8,96 (l)
cho 6,8 gam Fe và Mg trong dung dịch H2 SO4 loãng thu được 3,36 lít khí ( đktc )
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b) Cho 6,8 gam hỗn hợp trên vào dd H2SO4 đặc 75% nóng dư, thu được V lít khí SO2 ( đkc, sản phẩm khử duy nhất ). Tìm V và khối lượng dung dịch axit đem dùng nếu biết lượng dư là 10% so với phản ứng ?
( giải bài toán có sử dụng định luật bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố )
Bài 37. Hòa tan 11,5gam hỗn hợp Cu, Mg, Al vào dd HCl thu được 5,6 lít khí(đkc). Phần không tan cho vào H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít khí(đkc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hh.
- Kim loại Cu sẽ không tan trong dung dịch HCl ở đk thường. Nên nó sẽ là kim loại duy nhất trong hỗn hợp này tác dụng với dd H2SO4 đặc,nóng .
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{Cu}=n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mCu= 0,1.64=6,4(g)
\(\rightarrow m_{hh\left(Mg,Al\right)}=11,5-6,4=5,1\left(g\right)\\ Đặt\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=5,1\\a+1,5b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{11,5}.100\approx55,652\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,1}{11,5}.100\approx20,87\%\\\%m_{Al}=\dfrac{27.0,1}{11,5}.100\approx23,478\%\end{matrix}\right.\)
Bài 20. Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu được 17,353 lít khí thoát ra (ở đkc)
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H,SO, đã sử dụng.
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 27,8 (1)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{17,353}{24,79}=0,7\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{27,8}.100\%\approx19,42\%\\\%m_{Fe}\approx80,58\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,7}{0,5}=1,4\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 8,4 lít khí SO2 (đkc). Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6H_2SO_4\underrightarrow{t^o}Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\\ Mg+2H_2SO_4\underrightarrow{t^o}MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
Đặt \(n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Mg}=b\left(mol\right)\)
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=7,65\\1,5a+b=0,375\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{27.0,15}{7,65}.100\%=52,94\%\\ \%m_{Mg}=100\%-52,94\%=47,06\%\)
Hoà tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản
ứng thu được 8,96 lit khí SO2 (đo ở đktc) và dung dịch A.
a) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Nếu cho lượng khí SO2 thu được ở trên vào 500 ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol chất trong dd
thu được sau phản ứng? Biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
c) Cho 500 ml dd BaCl2 1M vào dd A. Sau phản ứng thu được m gan kết tủA. Tính m. Biết rằng lượng
axít dư so với phản ứng là 10%. mọi người giải câu c) dùm em nha các câu trên em làm đc rồi
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl, vừa đủ thì thu được 19,832 lít khí thoát ra (ở đkc). a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCI đã sử dụng.
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 22 (1)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{19,832}{24,79}=0,8\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{22}.100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}\approx50,91\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,6}{0,5}=3,2\left(M\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp X gồm Cu và Fe bằng lượng dư dung dịch h2so4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí so2 ( sản phẩm khử duy nhất,đo ở đktc) a. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X b. Nếu đem 22g hỗn hợp X nói trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch h2so4 loãng thì thể tích khí thu được (đo ở đktc) là bao nhiêu lít ( giả sử hỗn hợp X được trộn đều) Giúp vs ạ
\(n_{Cu}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=64a+56b=16.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(2a+3b=0.4\cdot2=0.8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.0475,b=0.235\)
\(\%Cu=\dfrac{0.0475\cdot64}{16.2}\cdot100\%=18.76\%\)
\(\%Fe=81.24\%\)
\(b.\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{0.0475}{0.235}=\dfrac{19}{94}\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=19x\left(mol\right),n_{Fe}=94x\left(mol\right)\)
\(m_X=19x\cdot64+94x\cdot56=22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{11}{3240}\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{11}{3240}\cdot94=\dfrac{517}{1620}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=7.15\left(l\right)\)
hòa tan hoàn toàn 9,1g hỗn hợp Al và cu vào h2so4 đặc nóng thì thu được 5,6l khí so2(đktc)
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
n SO2 = 0,25 mol
QT oxi hóa QT khử Al(0) -----> Al(+3) + 3e S(+6) + 2e --------> S(+4)mol x -----> 3x mol 0,5 <--------- 0,25 Cu(0) -------> Cu(+2) + 2emol y --------> 2y Theo bảo toàn e n (e nhường) = n (e nhận) <--> 3x + 2y = 0,5 (1)bảo toàn khối lượng 27x + 64y = 9,1 (2)Từ (1) và (2) ta có hpt\(\begin{cases}2x+3y=0,5\\27x+64y=9,1\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}x=0,1\\y=0,1\end{cases}\)---> m al = 0,1*27=2,7 gam ---> %m al = (2,7 : 9,1)*100=29,6%----> %m cu = 100 - 29,6=70,4%