Đốt cháy các hyđrocabon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol nước so với CO2 giảm khi số C tăng?
A. Ankan
B.Anken
C.Ankin
giải thích tại sao giùm e luôn ạ! tks nhìu!!
Khi đốt cháy các đồng đẳng của metylamin, a là tỉ số mol khí CO2 so với số mol nước biến đổi trong khoảng
A. 0,4 < a < 1,2
B. 0,8 < a < 2,5
C. 0,75 < a < 1
D. 0,4 < a < 1
Đáp án : D
Đồng đẳng của metylamin có dạng : CnH2n+3N
=> nCO2 : nH2O = n : (n + 1,5)
+) nmin = 1 => a = 1 : 2,5 = 0,4
+) nmax => a » 1
=> 0,4 < a < 1
Khi đốt cháy đồng đẳng của ancol đơn chức thấy tỉ lệ số mol tăng dần. Ancol trên thuộc dãy đồng đẳng của
A. ancol không no.
B. ancol no.
C. ancol thơm.
D. không xác định được.
Đáp án B
Ancol trên thuộc dãy đồng đẳng của ancol no
Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ nCO2 : nH2O tăng dần khi số nguyên tử C trong ancol tăng dần. Công thức của dãy đồng đẳng ancol là:
A. CnH2nO, n ≥ 3
B. CnH2n + 2O, n ≥ 1
C. CnH2n – 6O, n ≥ 7
D. CnH2n – 2O, n ≥ 3
Đáp án: B
Đáp án A sai vì tỉ lệ nCO2 : nH2O = 1 : 1.
Đáp án B thỏa mãn.
n CO 2 n H 2 O = n n + 1 = 1 - 1 n + 1
n càng tăng thì tỉ lệ nCO2 : nH2O tăng dần.
Đáp án C sai.
n CO 2 n H 2 O = n n - 3 = 1 + 3 n - 3
n càng tăng thì tỉ lệ nCO2 : nH2O càng giảm.
Tương tự CnH2n - 2
Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ nCO 2 : nH 2 O tăng dần khi số nguyên tử C trong ancol tăng dần. Công thức của dãy đồng đẳng ancol là:
A. C n H 2 n O , n ≥ 3
B. C n H 2 n + 2 O , n ≥ 1
C. C n H 2 n - 6 O , n ≥ 7
D. C n H 2 n - 2 O , n ≥ 3
Công thức của dãy đồng đẳng ancol là: C n H 2 n + 2 O , n ≥ 1
Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây, ta luôn luôn được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
A. xiclopropan và anken. B. anken và ankin.
C. ankan và ankin. D. anken và ankan.
B
Đốt cháy anken thu được \(n_{CO_2}=n_{H_2O}\)
Đốt cháy ankin thu được \(n_{CO_2}>n_{H_2O}\)
=> Đốt cháy hỗn hợp anken, ankin luôn thu được \(n_{CO_2}>n_{H_2O}\)
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng.Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X + 2H2 → N i , t ° Y; (2) X + 2NaOH → t ° Z + X1 + X2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.
C. X2 là ancol etylic.
D. X có công thức phân tử là C7H8O4.
Chọn B.
Theo X là este hai chức, mạch hở, có 2 liên kết = hoặc 1 liên kết ≡ (vì X + 2H2).
Þ X có dạng CnH2n – 6O4 mà
Khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc không thu được anken Þ X là CH3-OOC-C≡C-COO-C2H5
B. Sai, Z có công thức phân tử là C2O4Na2.
Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào dưới đây ?
A. Polivinyl clorua (PVC).
B. Polipropilen.
C. Tinh bột.
D. Polistiren (PS).
Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào dưới đây ?
A. Polivinyl clorua (PVC).
B. Polipropilen.
C. Tinh bột.
D. Polistiren (PS).
Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào dưới đây ?
A. Polivinyl clorua (PVC)
B. Polipropilen
C. Tinh bột
D. Polistiren (PS)