Tính bước sóng liên kết De Broglie của nguyên tử He chuyển động với vận tốc 1000m/s. Cho He = 4.003
Câu 2.
Hãy tính bước sóng liên kết De Broglie cho các trường hợp sau:
a) Một vật có khối lượng 1,0g chuyển động với vận tốc 1,0 cm/s.
b) Một vật có khối lượng 1,0g chuyển động với vận tốc 100 km/s.
c) Ở nhiệt độ phòng, một nguyên tử He chuyển động với vận tốc 1000 m/s. Cho He = 4,003.
Ta có hệ thức De_Broglie: λ= h/m.chmc
Đối với vật thể có khối lượng m và vận tốc v ta có: λ= h/m.vhmv
a) Ta có m=1g=10-3kg và v=1,0 cm/s=10-2m/s
→ λ= 6,625.10−3410−3.10−2=6,625.10-29 (m)
b) Ta có m=1g=10-3kg và v =100 km/s=105 m
→ λ= 6,625.10−3410−3.105= 6,625.10-36 (m)
c) Ta có mHe=4,003 = 4,003. 1,66.10-24. 10-3=6,645.10-27 kg và v= 1000m/s
→ λ= 6,625.10−344,03.1000=9.97.10-11 (m)
a) áp dụng công thức
\(\lambda=\frac{h}{mv}=\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.10^{-2}}=6,625.10^{-29}\left(m\right)\)
b)
\(\lambda=\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.100.10^3}=6,625.10^{-36}\left(m\right)\)
c)
\(\lambda=\frac{6,625.10^{-34}}{4,003.1000}=1,65.10^{-37}\left(m\right)\)
Ta có hệ thức De_Broglie: λ= \(\frac{h}{mc}\)
Đối với vật thể có khối lượng m và vận tốc v ta có:λ= \(\frac{h}{mv}\)
a) Ta có m=1g=10-3kg và v=1,0 cm/s=10-2m/s
→ λ= \(\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.10^{-2}}\)=6,625.10-29 (m)
b) Ta có m=1g=10-3kg và v =100 km/s=105 m
→ λ= \(\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.10^5}\)= 6,625.10-36 (m)
c) Ta có mHe=4,03 và v= 1000m/s
→ λ= \(\frac{6,625.10^{-34}}{4,03.1000}\)=1,64.10-37 (m)
Calculate the de Broglie wavelength for (a) an electron with a kinetic energy for 100 eV, (b) a proton with a kinetic energy of 100 eV, and (c) an electron in the first Bohr orbit of a hydrogen atom.
Tính bước sóng Đơ Brơi trong các trường hợp sau:
a) một electron có động năng T = 100 eV,
b) một proton có động năng T = 100 eV,
c) một electron ở quỹ đạo Bohr đầu tiên của nguyên tử Hyđro có vận tốc v = 2,1877.106 m/s.
a, T=mv2/2\(\Rightarrow\) ve=\(\sqrt{\frac{2.T}{m}}\)=\(\sqrt{\frac{2.100.1,6.10^{-19}}{9,1.10^{-31}}}\)= 5,93.106 m/s \(\Rightarrow\) bước sóng = h/(m.v)= 6,625.10-34/(9,1.10-31.5,93.106)= 1,23.10-10 m
b, tương tự câu a ta có bước sóng = 1,23.10-10 m
c, bước sóng = h/(m.v)= 6,625.10-34/(9,1.10-31.2,1877.106)= 3,3278.10-10 m
4. Nêu lý thuyết sóng – hạt của de Broglie. Tính bước sóng de Broglie của electron và proton chuyển động với vận tốc 106 m/s. Cho biết hằng số Planck h = 6,63.10−34 J.s; khối lượng của electron bằng 9,1.10−28 g; khối lượng của proton bằng 1,673.10−24 g.
5. Nguyên lý bất định của Heisenberg? Tính độ bất định về tọa độ Δτ của hạt electron trong nguyên tử hydro biết rằng vận tốc của electron bằng ν = 1,5.106 m/s và độ bất định về vận tốc Δν = 10% của ν.
6. Orbital nguyên tử (AO) là gì? Mây electron (vân đạo) là gì?
giúp mình 3 câu trêm thank ạ
những câu hỏi lý thuyết bạn lên gg để giải đáp
Một prôtôn bay với vận tốc v 0 = 7 , 5 . 10 4 m / s đến va chạm với một nguyên tử hyđrô ở trạng thái dừng cơ bản đang đứng yên. Sau va chạm prôtôn tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc v 1 = 1 , 5 . 10 4 m / s . Bỏ qua sự chênh lệch khối lượng của prôtôn và nguyên tử hyđrô, khối lượng của prôtôn là m = 1 , 672 . 10 - 27 k g . Bước sóng của phôtôn mà nguyên tử bức xạ ra sau đó khi nguyên tử chuyển về trạng thái cơ bản là
A. 0,31 µm.
B. 0,130 µm.
C. 130 µm.
D. 103 nm.
+ Bảo toàn động lượng cho va chạm
+ Độ biến thiên năng lượng của hệ trước và sau va chạm chính bằng năng lượng mà nguyên tử Hidro nhận được
Tính bước sóng của electron chuyển động trong nguyên tử hydro với vận tốc khoảng 106 m/s?
Trả lời :
Năng lượng của electron :E = h.v//\ =m.v2.
=> Bước sóng của electron là : /\ =\(\frac{h}{m.v}\)= \(\frac{6,63.10^{-34}}{9.1.10^{-31}.10^6}=7,28.10^{-10}\)
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3 cm (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng u M = 3cos2πt( u M tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là
A. 3π cm/s.
B. 4π cm/s
C. 6π cm/s.
D. 0,5π cm/s.
Đáp án A
+ Tốc độ dao động của các phần tử môi trường v m a x = ω A = 2 π . 3 = 6 π cm/s
+ Độ lệch pha dao động giữa M và N: Δ φ = 2 π Δ x λ = 2 π 7 λ 3 λ = 4 π + 2 π 3 r a d .
+ Taị thời điểm t 1 điểm M có tốc độ v 1 = v m a x = 6 π c m / s
Biễu diễn các dao động tương ứng trên đường tròn, ta thu được
v N = 1 2 v m a x = 1 2 6 π = 3 π c m / s
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3 cm (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 3cos2πt(uM tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là
A. 3π cm/s.
B. 4π cm/s.
C. 6π cm/s.
D. 0,5π cm/s.
Đáp án A
+ Tốc độ dao động của các phần tử môi trường v max = ωA = 2 π . 3 = 6 π cm / s .
+ Độ lệch pha dao động giữa M và N: ∆ φ = 2 π ∆ x λ = 2 π 7 λ 3 λ = 4 π + 2 π 3 rad .
+ Taị thời điểm t1 điểm M có tốc độ v1 = vmax = 6π cm/s.
→ Biễu diễn các dao động tương ứng trên đường tròn, ta thu được
v N = 1 2 v max = 1 2 . 6 π = 3 π cm / s .
Một sóng cơ học có biên độ A, bước sóng λ . Biết vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 3 lần tốc độ truyền sóng, biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?
A. λ = 2 π A
B. λ = 3 π A 2
C. λ = 3 π A 4
D. λ = 2 π A 3
Một sóng cơ học có biên độ A, bước sóng λ . Biết vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 3 lần tốc độ truyền sóng, biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?
A. l = 2pA.
B. l = 3pA/2.
C. l = 3pA/4.
D. 2pA/3.