Ta có hệ thức De_Broglie: λ= h/m.chmc
Đối với vật thể có khối lượng m và vận tốc v ta có: λ= h/m.vhmv
a) Ta có m=1g=10-3kg và v=1,0 cm/s=10-2m/s
→ λ= 6,625.10−3410−3.10−2=6,625.10-29 (m)
b) Ta có m=1g=10-3kg và v =100 km/s=105 m
→ λ= 6,625.10−3410−3.105= 6,625.10-36 (m)
c) Ta có mHe=4,003 = 4,003. 1,66.10-24. 10-3=6,645.10-27 kg và v= 1000m/s
→ λ= 6,625.10−344,03.1000=9.97.10-11 (m)
a) áp dụng công thức
\(\lambda=\frac{h}{mv}=\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.10^{-2}}=6,625.10^{-29}\left(m\right)\)
b)
\(\lambda=\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.100.10^3}=6,625.10^{-36}\left(m\right)\)
c)
\(\lambda=\frac{6,625.10^{-34}}{4,003.1000}=1,65.10^{-37}\left(m\right)\)
Ta có hệ thức De_Broglie: λ= \(\frac{h}{mc}\)
Đối với vật thể có khối lượng m và vận tốc v ta có:λ= \(\frac{h}{mv}\)
a) Ta có m=1g=10-3kg và v=1,0 cm/s=10-2m/s
→ λ= \(\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.10^{-2}}\)=6,625.10-29 (m)
b) Ta có m=1g=10-3kg và v =100 km/s=105 m
→ λ= \(\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.10^5}\)= 6,625.10-36 (m)
c) Ta có mHe=4,03 và v= 1000m/s
→ λ= \(\frac{6,625.10^{-34}}{4,03.1000}\)=1,64.10-37 (m)
a) \(\lambda\)= \(\frac{h}{mv}\)= \(\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.10^{-2}}\)= 6,625.10-29(m)
b) \(\lambda\)= \(\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.10^5}\)= 6,625.10-36(m)
c) \(\lambda\)= \(\frac{6,625.10^{-34}}{4,003.1000}\)= 1,655.10-37(m)
áp dụng hệ thức De Broglie ta có:
a) λ = h/(mv) = 6,625.10-34/(10-3.10-2) = 6,625.10-29 (m)
b)λ = h/(mv) = 6,625.10-34/(10-3.100.103) = 6,625.10-36 (m)
c)λ = h/(mv) = 6,625.10-34/(1000.4,003) = 1,66.10-37 (m)
Trả lời :
a, ƛ===6,625*10-29 (m)
b, ƛ===6,625*10-36 (m)
c, ƛ== 0,9963 (m)
Theo hệ thức De Broglie ta có λ = h/mv
a) λ= 6,63.10-34/(0,001.0,01)= 6,63.10-29 m
b) λ= 6,63.10-34/(0,001. 105)= 6,63.10-36 m
c) λ= 6,63.10-34/(1000. 4,003. 1,67.10-27)= 10-10 m
Áp dụng hệ thức De Broglie:λ=h/(mv)
a) λ=6,625.10-34/(1.10-3.1.10-2)=6,625.10-29 m
b) λ=6,625.10-34/(1.10-3.100.103)=6,625.10-36 m
c) λ=6,625.10-34/(4,003.1,67.10-27.1000)=9,91.10-11mhmcλ
áp dụng hệ thức De Broglie \(\lambda=\frac{h}{mv}\)ta có
a, \(\lambda\)=\(\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.10^{-2}}=6,625.10^{-29}\left(m\right)\)
b, \(\lambda\)=\(\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.\left(100.10^3\right)}=6,625.10^{-36}\left(m\right)\)
c, \(\lambda\)=\(\frac{6,625.10^{-34}}{\left(4.10^{-3}:6,02:10^{23}\right).1000}\simeq9,97.10^{-11}\left(m\right)\)
Áp dụng công thức De Broglie, ta có bước sóng liên kết trong các trường hợp là:
a) λ = h/(mv)=6.625. 10−34 /(0,001.0,01)=6,625.10−34 (m)
b) λ= h/(mv)=6.625. 10−34 /(0,001.100000)=6,625. 10−36 (m)
c) λ= h/(mv)=6.625. 10−34 /(4,003.1,67. 10−27 .1000)=9,91. 10−11(m)
+ Đổi đơn vị: 1g = 10-3 kg, 1cm/s = 10-2m, 100km/s = 105m
Áp dụng hệ thức De Broglie ta có: λ = h/(mv)
a) λ = 6,625.10-34/(10-3.10-2) = 6,625.10-29 (m)
b) λ = 6,625.10-34/(10-3.105) = 6,625.10-36 (m)
c) λ = 6,625.10-34/(1000.4,003.1,66.10-24.10-3) = 9,97-11 (m)
Áp dụng hệ thức De Broglie, ta có: \(\lambda=\frac{h}{mc}\)
Đối với những vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v, ta có: \(\lambda=\frac{h}{m.v}\)
a, Bước sóng liên kết của vật là: \(\lambda=\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.10^{-2}}=6,625.10^{-29}\)(m)
b, Bước sóng liên kết của vật là: \(\lambda=\frac{6,625.10^{-34}}{10^{-3}.100.10^3}=6,625.10^{-36}\)(m).
c, Ta có:
Trong n mol chất có: \(N=Na.n\)( nguyên tử)
\(\Rightarrow\)\(n=\frac{N}{Na}=\frac{1}{6,02.10^{23}}=1,66.10^{-24}\)(mol)
\(\Rightarrow\)Khối lượng của một nguyên tử He là:
\(m=n.M=1,66.10^{-24}.4,003.10^{-3}=6,645.10^{-27}\)(kg)
\(\Rightarrow\)Bước sóng liên kết của một nguyên tử He là:
\(\lambda=\frac{6,625.10^{-34}}{6,645.10^{-27}.10^3}=9,97.10^{-11}\)(m).
Bước sóng De Broglie tính theo CT:\(\lambda=\frac{h}{mv}\);với m(kg),v(m/s).
a,m=1g=10^-3 kg, v=1cm/s=0.01m/s => \(\lambda=\frac{6.625.10^{-34}}{10^{-3}\times10^{-2}}=6.625\times10^{-29}m\)
b,m=1g=10^-3kg, v=100km/s=100000m/s => \(\lambda=\frac{6.625.10^{-34}}{10^{-3}\times10^5}=6.625.10^{-36}m\)
c,\(m=4.003\times1.66\times10^{-24}g=6.64498\times10^{-27}kg;\)v=1000m/s
=>\(\lambda=\frac{h}{mv}=9.97\times10^{-11}m\)