Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (H2,CO) trong dd O2 dư. Cho toàn bộ sản phẩm thu được vào dd Ca(OH)2 dư thì thu được 2g kết tủa trắng và khối lượng vôi tăng 0,32g. Tính Vhh A ở đktc và thành phần % về thể tích của các khí trong A
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (H2,CO) trong dd O2 dư. Cho toàn bộ sản phẩm thu được vào dd Ca(OH)2 dư thì thu được 2g kết tủa trắng và khối lượng vôi tăng 0,32g. Tính Vhh A ở đktc và thành phần % về thể tích của các khí trong A
Bạn phải hiểu khi bạn thêm CO2 và H2O vào bình. Có kết tủa bạn lọc bỏ kết tủa. Còn lại dd. Để có mdd tăng thì m( CO2 + H2o) sẽ lớn hơn mCaco3 và khi đó hiệu của chúng sẽ ra m tăng
đốt cháy hoàn toàn 1.68l hỗn hợp khí A gồm metan và etilen (đktc) nếu cho toàn bộ sản phẩm vào dd ca(oh) dư thu đc 10g kết tủa. tính thành phần % và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
\(n_{hh}=\dfrac{V_{hh}}{22,4}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(CH_4\right)}=x\\n_{CO_2\left(C_2H_4\right)}=2y\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
x+2y x+2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=1,68\\x+2y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
\(\%CH_4=\dfrac{0,05}{0,075}.100=66,66\%\)
\(\%C_2H_4=100\%-66,66\%=33,34\%\)
\(m_{CH_4}=0,05.16=0,8g\)
\(m_{C_2H_4}=0,025.28=0,7g\)
Đốt cháy m(g) hỗn hợp gồm metan , etilen . dẫn toàn bộ sản phẩm cháy và dd nước vôi trong dư thu được 50g kết tủa trắng . cùng hh trên khi dẫn vào dd br dư thì m Br phản ứng là 8g . A. viết pthh B)tính m và thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu
a)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ b) n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{8}{160}=0,05(mol)\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_4} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4} = 0,5 - 0,05.2 = 0,4(mol)\\ \%m_{CH_4}= \dfrac{0,4.16}{0,4.16 + 0,05.28}.100\% = 82,05\%\\ \%m_{C_2H_4} =100\% - 82,05\% = 17,95\%\)
Đốt cháy m(g) hỗn hợp ch4 và c2h2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong thu được 50g kết tủa trắng . cùng hh trên khi dẫn vào dd br dư thì m Br phản ứng là 8g . a) viết phương trình hóa học b ) tính m và thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ b) n_{Br_2} = \dfrac{8}{160}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_2}= \dfrac{1}{2}n_{Br_2}= 0,025(mol)\\ n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4} = 0,5 - 0,025.2 = 0,45(mol)\\ \Rightarrow m = 0,45.16 + 0,05.26 = 8,5(gam)\)
\(\%m_{CH_4} = \dfrac{0,45.16}{8,5}.100\% = 84,7\%\\ \%m_{C_2H_2} = 100\% - 84,7\% = 15,3\%\)
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong A ?
Bài 5: đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam C2H5OH.
a.Tính thể tích không khí cần có ?(ĐKTC).
b/ Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư tính khối lượng kết tủa thu được?
$a\big)$
$n_{C_2H_5OH}=\frac{18,4}{46}=0,4(mol)$
$C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O$
Theo PT: $n_{O_2}=3n_{C_2H_5OH}=1,2(mol)$
$\to V_{kk}=1,2.5.22,4=134,4(l)$
$b\big)$
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$
Theo PT: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_5OH}=0,8(mol)$
$\to m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,8.100=80(g)$
Đốt cháy hoàn toàn 3,66 lít hỗn hợp khí gồm CO và CH4 cần dùng hết 3,66 lít khí CO2 a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? b) Sục toàn bộ dd CO2 thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M.Tính khối lượng kết tủa tạo thành M.n giải giúp mình vs mình đang cần gấp
Giúp mình câu hỏi hóa với
Hỗn hợp X gồm etan, propen, benzen và axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,592 lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 5g kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 4.3g. Đun nóng dung dịch thấy xuất hiện thêm kết tủa. hỏi phần trăm khối lượng của axit propanoic
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp rươuj êtylic và axit axêtic, thì cần dùng 11,2 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40g kết tủa.
a) Tìm a.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
c) Nếu cho a gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch Natri Cacbonat dư thì thu được V lít khí B thoát ra ở đktc. Vậy khí B là khí gì? Tìm V.
a)
Gọi số mol C2H5OH, CH3COOH là a, b (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\); \(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
a----->3a-------->2a
CH3COOH + 2O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b------>2b-------->2b
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,4<----0,4
=> \(\left\{{}\begin{matrix}3a+2b=0,5\\2a+2b=0,4\end{matrix}\right.\) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
a = 0,1.46 + 0,1.60 = 10,6 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,1.46}{10,6}.100\%=43,4\%\\\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{10,6}.100\%=56,6\%\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,1----------------------------------->0,05
B là khí CO2
V = 0,05.22,4 = 1,12 (l)