Hòa tan hoàn toàn 3,36 gam CaO vào nước thu được dung dịch A. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 1,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,99
B. 27,40
C. 24,66
D. 46,17
Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,99
B. 27,40
C. 24,66
D. 46,17
Định hướng tư duy giải
Lượng kết tủa không đổi
Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dưng dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO, hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,99.
B. 27,40.
C. 24,66.
D. 46,17.
Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dưng dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO, hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,99
B. 27,40
C. 24,66
D. 46,17
Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 a M thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V + 3,36) lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 trên thì thu được m 2 gam kết tủa. Nếu thêm ( V + V 1 ) lít C O 2 vào dung dịch đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m 1 : m 2 = 3 : 2; m 1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại, các khí đều ở đktc. Giá trị của V 1 là
A. 1,008
B. 0,672
C. 1,493
D. 2,016
Hòa tan hết m1 gam hỗn hợp rắn X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 thu được 1,68 lít khí, dung dịch Y và 68,4 gam kết tủa. Cho 36,78 gam X vào dung dịch chứa 0,32 mol HCl thu được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 vào Z, sau phản ứng thu được m2 gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m1 + m2 gần nhất vớ
A. 40
B. 45
C. 49
D. 52
Chọn đáp án C
Nếu Al(OH)3 đã bị hòa tan ⇒ nOH- từ m1 gam rắn
Mà
⇒ Al(OH)3 không bị hòa tan và Y còn Al3+ dư ⇒ Y là dung dịch Al2(SO4)3
Từ tỉ lệ phản ứng: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 ⇒ nBaSO4 : nAl(OH)3 = 3 : 2 ⇒ Đặt là 3a và 2a
⇒
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch C a O H 2 dư. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,480
B. 0,224
C. 2,240
D. 0,448
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại Ba vào nước thu được dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được b gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng dung dịch A giảm 7,42 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của a và b lần lượt là
A. 8,22 và 17,76
B. 10,96 và 15,76
C. 10,96 và 11,82
D. 8,22 và 11,82
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH 1,4M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Tính giá trị của V?
Ta có: \(n_{K_2CO_3}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,1.1,4=0,14\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{11,82}{197}=0,06\left(mol\right)\)
TH1: KOH dư.
Giả sử: nCO2 = x (mol)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
x_________________x (mol)
⇒ ΣnK2CO3 = x + 0,02 (mol)
\(K_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaCO_3\)
x + 0,02___________________x + 0,02 (mol)
⇒ x + 0,02 = 0,06 ⇔ x = 0,04 (mol)
⇒ VCO2 = 0,04.22,4 = 0,896 (l)
TH2: KOH hết.
\(BaCl_2+K_2CO_3\rightarrow2KCl+BaCO_3\)
_________0,06_____________0,06 (mol)
⇒ nK2CO3 (do CO2 pư tạo thành) = 0,06 - 0,02 = 0,04 (mol)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,04___0,08_______0,04 (mol)
\(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
0,06__(0,14-0,08) (mol)
⇒ nCO2 = 0,04 + 0,06 = 0,1 (mol)
⇒ VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Bạn tham khảo nhé!