Cho este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dd NaOH 8% thu được 112(g) dd Y. Chưng cất dd Y thu được 6,4(g) ancol metylic. Xác định CTCT và gọi tên X
Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dd thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định CTCT của X.
A. Đietyl oxalat
B. Etyl propionat
C. Đietyl ađipat
D. Đimetyl oxalat
Đáp án : A
nH2 = 0,1 mol => n ancol = 2nH2 = 0,2 mol (vì ancol đơn chức)
=> M ancol = 9 , 2 0 , 2 = 46 (C2H5OH)
Đun 0,1 mol X tạo ra 0,2 mol ancol => X là este 2 chức, muối của Y là muối 2 chức NaOOCRCOONa
Theo đề bài: 0,1.(R + 67.2) = 13,4 => R = 0
=> X là C2H5OOCCOOC2H5 (đietyl oxalat)
Este đơn chức X có tỉ khối so với H bằng 43. Cho 5,16(g) X tác dụng 100ml dd NaOH 1M. Thu được 6,52(g) chất rắn khan. Xđ CTCT và gọi tên X.
Em ơi xem lại xem tỉ khối với H2 là 43 hay 44 nha! <3
Đun nóng 0,04 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 6,56g muối của axit hữu cơ đơn chức Y và 2,48 g ancol đa chức Z. Biết Tỉ khối của Z so với Hiđro bằng 31. Xác định CTCT của X
A.
B.
C.
D.
=> X là este 2 chức tạo thành từ axit đơn chức và ancol 2 chức.
Mặt khác thủy phân X thu được muối của axit đa chức và ancol đơn chức
=> X có dạng (RCOO)2C2H4
(RCOO)2C2H4 + 2NaOH → 2RCOONa + C2H4(OH)2
mmuối = 6,56g → M muối= 82g/mol => R = CH3
=> (CH3COO)2C2H4
Đáp án cần chọn là: B
Xà phòng hóa 25,5g 1 este no, đơn chức bằng 51,2(g) dd NaOH 25%, cô cạn dd sau PƯ thu được 26,8g chất rắn và hơi 1 ancol X. Dẫn dầu qua bột CuO dư,t0 thu được 1 andehit Y. Tráng bạc hoàn toàn Y ta được 54g Ag
a) Xđ CTCT của este và gọi tên
b) X tách nước thu được những sản phẩm nào
a)
$n_{NaOH} = 0,32(mol) ; n_{Ag} = 0,5(mol)$
$n_{anđehit} = \dfrac{1}{2}n_{Ag} = 0,25(mol)$
$n_{NaOH\ dư} = 0,32 - 0,25 = 0,07(mol)$
$\Rightarrow m_{muối} = 26,8 - 0,07.40 = 24(gam)$
$n_{este} = n_{muối} = n_{ancol} = n_{anđehit} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow M_{muối} = \dfrac{24}{0,25} = 96(C_2H_5COONa)$
$M_{este} = \dfrac{25,5}{0,25} = 102$
Suy ra : Este là : $C_2H_5COOC_2H_5$
b)
$C_2H_5OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4 + H_2O$
(Etilen)
$2C_2H_5OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_5OC_2H_5 + H_2O$
(Đietyl ete)
cho 19,2 g kim loại M hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với dd h2so4 đặc nóng thu được dd x và khí so2 duy nhất .dẫn toàn bộ khí so2 thu được td với 1 lít dd naoh 0,7M thu được dd y cô cạn dd y thu được 41,8 gam chất rắn .xác định kim loại M
2. Một este đơn chức X trong đó oxi chiếm 32% về khối lượng . Cho X tác dụng với 1 lượng dư dd NaOH vừa đủ thu đc một hợp chất Y và 1 muối có khối lượng bằng 24/25 khối lượng este . Tên gọi của Y?
Gọi CTHH của X : $RCOOR'$
Ta có :
$M_X = R + 44 + R' = \dfrac{16.2}{32\%} = 100(1)$
CTHH muối : $RCOONa$
Ta có :
$M_{muối} = R + 67 = \dfrac{24}{25}.100 = 96(2)$
Từ (1)(2) suy ra :
$R = 29(-C_2H_5) ; R' = 27(-C_2H_3)$
$C_2H_5COOC_2H_3 + NaOH \to C_2H_5COONa + CH_3CHO$
Y : $CH_3CHO$(Anđehit axetic)
Ta có: $M_{este}=100\Rightarrow M_{muoi}=96$
Gọi CTTQ của este là $RCOOR'$
$\Rightarrow R'=27\Rightarrow R'=C_2H_3$
Do đó Y là $C_2H_3OH$ chuyển vị không bền thành $CH_3CHO$
Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Biết 9,2g C có thể tích bằng 6,4g oxi. Xác định CTCT của X:
A.
B.
C.
D.
Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl Fomat
B. Etyl Propionat
C. Etyl Axetat
D. Propyl Axetat
Cho 6,88 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2,56 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C3H4O2