Cho 2,7g Al tan trong HCl dư sản phẩm thu được là dung dịch muối nhôm clorua AlCl3 và x(g) khí
a) Viết PTHH
b) Tính x
c) Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành
d) Nếu lượng H2 thu được gấp 2 lần so với ban đầu thì số nguyên tử Al cần dùng là bao nhiêu
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85
Cho kim loại nhôm phản ứng vừa đủ với 600ml dung dịch HCl 1,5M thu được muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro (H2). a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng kim loại Al cần dùng..
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b)
\(CM=\dfrac{n}{v}\Leftrightarrow n=v.CM=1,5.0,6=0,9molHCl\)
\(0,9molHCl\rightarrow\dfrac{0,9.2}{6}=0,3molAl\)
m=n.M=0,3.27=8,1g
a) PTHH : 2Al + 6HCl --------------> 2AlCl3 + 3H2
b ) b. Tính khối lượng kim loại Al cần dùng..
\(n_{HCl}=1,5.0,6=0,9\left(mol\right)\)
Theo PT : nAl = \(\dfrac{1}{3}n_{HCl}\)=0,3(mol)
=> m Al= 0,3.27 = 8,1(g)
Chúc em học tốt !!!
Hòa tan Nhôm trong Axit (Hcl) ta thu được muối AlCl3 và khí H2,trong đó thể tích H2 thu đc là 6,72l
a) Viết PTPỨ
b)Tính khối lượng Al đã phản ứng
c)Tính khối lượng Hcl đã phản ứng
d)Tính khối lượng AlCl3 thu đc
Tính theo Phương trình hóa học ấy :D
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,2<---0,6<-----0,2<-----0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
c) mHCl = 0,6.36,5 = 21,9(g)
d) mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7 (g)
Nh2 = 6,72 : 22,4 = 0,3(mol)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Pt : 2 6 2 3(mol)
Đb : 0,2 0,6 0,2 0,3 (mol)
Theo PTHH 3mol H2 = 2 mol Al
0,3mol Al = 0,2 mol H2
MAl = n*M = 0,3 * 27 = 8,1 ( g)
MHCl = n*M= 0,6 * 36,5 = 21,9 (g)
MAlCl3= n*M= 0,2*133,5=26,7(g)
Nếu đúng thì tích cho mik cái nha :D
Bài 7 : Hòa tan bột 2,7g Al bằng 109,5g dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được muối AlCl3 và thoát ra khí H2 (đktc) a. Tính thể tích khí (đktc ) b. Tính khối lượng muối AlCl3 c. Tính nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=109,5.10\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 0,3 0,1 0,15
Ta có: \(\dfrac{0,1}{2}=\dfrac{0,3}{6}\) ⇒ Al hết, HCl hết
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 2,7 + 109,5 - 0,15.2 = 111,9 (g)
\(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{13,35.100\%}{111,9}=11,93\%\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{109,5\cdot10\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}=\dfrac{0,3}{6}\) \(\Rightarrow\) Al và HCl đều p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Al}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=111,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{111,9}\cdot100\%\approx11,93\%\)
hóa tan hoàn toàn 5,4g nhôm vào dung dịch axit HCL thu dc muối nhôm clorua ALCL3 và khí hidro
a) tính khối lượng ALCL3 tạo thành
b) tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc
c) tính số phân tử HCL cần dùng
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
______0,2-->0,6------->0,2---->0,3
=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7(g)
b) V = 0,3.22,4 = 6,72(l)
c) Số phân tử HCl = 0,6.6.1023 = 3,6.1023
Cho 5,4 gam nhôm (Al) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3). a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ? b. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ? nếu sử dụng kim loại Zn tác dụng H2SO4 điều chế H2 trên, hỏi khối lượng H2SO4 cần dùng là bao nhiêu ?
a)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2----------->0,2----->0,3
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,3<----------------0,3
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(a,n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2--------------->0,2------->0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c, PTHH:
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2<------------------0,2
\(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Hòa tan 10,8 gam nhôm bằng dung dịch có chứa 43,8 g axit clohidric (HCl) thu được 6,72 lit khí hidro ở đktc và muối nhôm clorua( AlCl3). Tính khối lượng muối nhôm clorua?
Câu 3: Cho kim loại Nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit Clo hidric (HCl) sau phản ứng thu được muối Nhôm Clorua (AlCl3) và 6,72 lít khí Hidro (H2) ở đktc.
a. Tính khối lượng axit Clo hidric (HCl) tham gia.
b. Tính khối lượng Nhôm tham gia phản ứng.
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
nH2=6.72/22,4=0,3(mol)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
bài ra: 0,2 <-- 0,6 <-- 0,2 <-- 0,3 /mol
a) mHCl = 0,6.36,5=21,9(g)
b) mAl = 0.2.24 = 4,8(g)