tìm phương trình ( P ) ax2 + bx + c ( a khác 0 ) . Biết ( P) đi qua A ( 2 , 2 ) , B ( -2 , 10 ) và đạt giá trị nhỏ nhất là 12 .
Xác định Parabol (P) : y = ax^2 + bx + c ( a khác 0 ) biết (P) đi qua :
a, điểm E (0; 6) và hàm số y = ax^2 - bx + c đạt giá trị nhỏ nhất là 4 khi x = -2
b, điểm F (1; 16) và cắt Ox tại các điểm có hoành độ là -1 và 5.
Tính a2 + b2 + c2 biết hàm số y = ax2 + bx +c (a khác 0) đạt giá trị nhỏ nhất bằng -1/4 khi x = 5/2 và đồ thị cắt trục Ox tại hai điểm sao cho tích hai hoành độ bằng 6
Nếu phương trình x4 + ax3 +bx2 + ax + 1 = 0 có nghiệm và a2 + b2 đạt giá trị nhỏ nhất thì a =..., biết a > 0. Tìm a ?
Câu hỏi của Nguyễn Như Ý - Toán lớp 10 | Học trực tuyến
Biết rằng đồ thị hàm số y = f x = x 3 + a x 2 + b x + c có hai điểm cực trị là A, B và đường thẳng AB đi qua điểm I 0 ; 1 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = a b c + 2 a b + 3 c
A. -22
B. 22
C. -34
D. 34
Chọn đáp án A
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị là
Vì I 0 ; 1 ∈ A B
Khi đó P = a b c + 2 a b + 3 c = 9 c 2 + 12 c - 18
⇒ P = 3 c + 2 2 - 22 ≥ - 22
Dấu “=” xảy ra ⇔ c = - 2 3
Biết rằng hàm số y = a x 2 + bx + c (a ≠ 0) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 4 tại x = 2 và có đồ thị hàm số đi qua điểm A (0; 6). Tính tích P = abc.
A. P = -6
B. P = 6
C. P = -3
D. P = 32
Nếu phương trình \(x^4+ax^3+bx^2+ax+1=0\)0 có nghiệm và \(a^2+b^2\)đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm \(a\)biết \(a>0\)
Chia cho X2 vì X=9 không là nghiệm của PT
Đặt t=X+\(\frac{1}{x}\)
=> t2+at+b-2=0
=>(t2-2)2=(at+b)2nhỏ hơn hoặc bằng (a2+b2)(1+t2)
=>a2+b2 lớn hơn hoặc bằng \(\frac{\left(t^2-2\right)^2}{t^2+1}\)lớn hơn hoặc bằng 0,8 dấu bằng khi..............
Bạn giải ra t=-2
Dấu Bằng khi a/1=b/t <=> a=b/-2
1. Xác định hàm số bậc nhất $y = ax + b$ biết rằng đồ thị của hàm số đi qua hai điểm $M(1; -1)$ và $N(2;1)$.
2. Cho phương trình $x^2 - 2mx + m^2 - m + 3 = 0$ (1), trong đó $m$ là tham số.
a. Giải phương trình (1) với $m = 4$.
b. Tìm giá trị của $m$ để phương trình (1) có hai nghiệm $x_1$; $x_2$ và biểu thức $P = x_1 x_2 - x_1 - x_2$ đạt giá trị nhỏ nhất.
1.
Vì đồ thị hàm số đi qua điểm nên
và đi qua điểm nên .
Ta có hệ phương trình .
Vậy hàm số cần tìm là
2.a
Với , phương trình trở thành: .
nên phương trình có hai nghiệm phân biệt và .
2.b.
Ta có .
Phương trình (1) có hai nghiệm , khi
Với , áp dụng định lí Vi-et
Ta có: .
Vì nên suy ra .
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi
tìm a;b để 2 phương trình:\(x^2+ax+6=0;x^2+bx+12=0\) có ít nhất 1 nghiệm chung và lal+lbl có giá trị nhỏ nhất
Gọi m là nghiệm chung của 2 phương trình thì ta có:
\(\hept{\begin{cases}m^2+am+6=0\\m^2+bm+12=0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow2m^2+\left(a+b\right)m+18=0\)
Để phương trình có nghiệm thì
\(\Delta=\left(a+b\right)^2-144\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left|a+b\right|\ge12\)
Ta lại có:
\(\left|a\right|+\left|b\right|\ge\left|a+b\right|\ge12\)
Tới đây thì đơn giản rồi nên b tự làm nhé.
1.một xe ô tô đi từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc không đối. Sau khi đi được nửa quãng đường xe phải giảm vân tốc, mỗi giờ châm đi 20 km ( so với ban đầu), vì vây đền chậm hơn so với dự định là 1giờ. Cho biết từ A đấn B là 150 km. Tính vận tốc ban đầu của ô tô.
2.Chứng minh trong hai phương trình ax2 + bx + c = 0 và ax2 + cx + b – c – a = 0 ít nhất có một phương trình có nghiệm với a khác 0.
muốn ít nhất có một phương trình có nghiệm thì tổng các đen ta >=0
nên đenta1+đenta2=b^2-4ac+c^2+4(a+c)a=b^2-4ac+c^2+4a^2+4ac>=0
vậy ......