cho 2 đường thẳng ( d1) : x + my = 3 và ( d2) : mx + 4y = 6 . Với giá trị nào của m thì : a) 2 đường thẳng cắt nhau ; b) 2 đường thẳng song song với nhau ; c) 2 đường thẳng trùng nhau
tìm giá trị của m để hai đường thẳng d1:mx+y=1 và d2:x-my=m+6 cắt nhau tại điểm M thuộc đường thẳng d:x+2y=8
Gọi A (x;y) là giao điểm của d, d1 và d2. tọa độ giao điểm điểm của A là nghiệm của hpt : d và d1. ( giải được nghiệm x, y sẽ chứa tham số m ), nếu có m ở mẫu thì tìm đk của xác định của m nhé
sau đó thay tọa độ A tìm được vào d2 sẽ tìm ra m .
Cho hàm số bậc nhất (d1):y = (m+2) x+m-1 (m ≠ -2 ) và (d2) : y = x-3
Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm trên trục
hoành?
Cho điểm A(-2; 1) và hai đường thẳng d1: 3x – 4y + 2 = 0 và d2: mx + 3y – 3 = 0. Giá trị của m để khoảng cách từ A đến hai đường thẳng bằng nhau là:
A. m = ± 1
B. m = 1 và m = 4
C. m = ± 4
D. m =- 1 và m = 4
Sử dụng công thức khoảng cách ta có
3. − 2 − 4.1 + 2 3 2 + − 4 2 = m − 2 + 3.1 − 3 m 2 + 3 2
⇔ 8 5 = − 2 m m 2 + 9 ⇔ 8 m 2 + 9 = 10 m ⇔ 64 ( m 2 + 9 ) = 100 m 2 ⇔ 64 m 2 + 576 = 100 m 2 ⇔ 36 m 2 = 576 ⇔ m 2 = 16 ⇔ m = ± 4
Đáp án là phương án C.
Chú ý. Học sinh có thể thử lại các phương án được đưa ra để chọn đáp án đúng, tuy nhiên sẽ tốn nhiều thời gian hơn là làm bài toán trực tiếp.
Cho đường thẳng :
(d1) : 3x -2y=m+3
(d2): (m-5)x +3y=6
a) Tìm giá trị của m để d1 cắt d2
b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của m thì d1 và d2 là 2 đường thẳng phân biệt
Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng phân biệt d 1 : y = ( m + 2 ) x – 3 m − 3 ; d 2 : y = x + 2 v à d 3 : y = m x + 2 giao nhau tại một điểm?
A. m = 1 3
B. m = - 5 3
C. m = 1 ; m = − 5 3 ;
D. m = − 5 6
Để 3 đường thẳng trên là ba đường thẳng phân biệt thì m + 2 ≠ 1 m ≠ 1 m ≠ m + 2 ⇔ m ≠ 1 m ≠ − 1
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d 2 v à d 3 :
x + 2 = m x + 2 ⇔ x ( m – 1 ) = 0 x = 0 m = 1 ( k t m )
Với x = 0 y = 2 nên giao điểm của d 2 ; d 3 là M (0; 2)
Để ba đường thẳng trên giao nhau tại 1 điểm thì M ∈ d 1 nên:
2 = ( m + 2 ) . 0 – 3 m – 3 ⇔ 3 m = − 5 ⇔ m = − 5 3 ( t m )
Vậy m = − 5 3
Đáp án cần chọn là: B
Bài 2: Cho các đường thẳng (d1) : y = 4mx - (m+5) với m0 (d2) : y = (3m2 +1) x +(m2 -9)
a; Với giá trị nào của m thì (d1) // (d2)
b; Với giá trị nào của m thì (d1) cắt (d2) tìm toạ độ giao điểm Khi m = 2
c; C/m rằng khi m thay đổi thì đường thẳng (d1) luôn đi qua điểm cố định A
a: Để (d1)//(d2) thì \(\left\{{}\begin{matrix}3m^2+1=4m\\m^2-9< >-m-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3m^2-4m+1=0\\m^2+m-4< >0\end{matrix}\right.\)
=>m=1/3 hoặc m=1
b: Để hai đường cắt nhau thì 3m^2+1<>4m
=>m<>1/3 và m<>1
Khi m=2 thì (d1): \(y=8x-7\) và (d2): \(y=13x-5\)
Tọa độ giao là:
13x-5=8x-7 và y=8x-7
=>5x=-2 và y=8x-7
=>x=-2/5 và y=8x-7
=>x=-2/5 và y=-16/5-7=-51/5
Cho điểm A(-2; 1) và hai đường thẳng d1: 3x - 4y + 5 = 0 và d2: mx + 3y - 3 = 0. Giá trị của m để khoảng cách từ A đến d1 gấp hai lần khoảng cách từ A đến đường thẳng d2 là:
A. m = ± 1
B. m = ± 15 3
C. m = ± 4
D. m = ± 15 5
Tìm giá trị của m để hai đường thẳng (d1): mx + y =1 và (d2): x - my = m + 6 cắt nhau tại một điểm M thuộc đường thẳng (d): x +2y = 8
MÌNH CẦN GẤP. MAI MÌNH THI RỒI
Cho hai đường thẳng d 1 : m x – 2 ( 3 n + 2 ) y = 18 và d 2 : ( 3 m – 1 ) x + 2 n y = − 37 . Tìm các giá trị của m và n để d 1 , d 2 cắt nhau tại điểm I (−5; 2)
A. m = 2; n = 3
B. m = −2; n = −3
C. m = 2; n = −3
D. m = 3; n = −2
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d1 ta được:
m.(−5) – 2(3n + 2).2 = 18 ⇔ −5m – 12n − 8 = 18 ⇔ 5m + 12n = −26
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d 2 ta được:
(3m – 1). (−5) + 2n.2 = −37 ⇔ −15m + 5 + 4n = −37 ⇔ 15m – 4n = 42
Suy ra hệ phương trình
5 m + 12 n = − 26 15 m − 4 n = 42 ⇔ 5 m + 12 n = − 26 n = 15 m − 42 4 ⇔ n = 15 m − 42 4 5 m + 12. 15 m − 42 4 = − 26 ⇔ n = 15 m − 42 4 5 m + 3 15 m − 42 = − 26
⇔ n = 15 m − 42 4 50 m − 126 = − 26 ⇔ m = 2 n = − 3
Vậy m = 2; n = −3
Đáp án: C