Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là \(x=4\cos4\pi t\;(cm)\). Tốc độ trung bình của chất điểm trong 1/2 chu kì là
A.32cm/s.
B.8cm/s.
C.16 cm/s.
D.64cm/s.
Một chất điểm dao động điều dọc theo trục Ox với phương trình x = 10cos 2 pi t. Quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là ?
1 chu kì đi đc 4A=40 (đề bài bạn ko ghi đơn vị)
Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = 10cos2πt (cm). Quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là
A.20 cm.
B.40 cm.
C.10 cm.
D.30 cm.
Đáp án B
Phương pháp: Áp dụng công thức tính quãng đường đi được của vật dao động điều hòa trong một chu kì Ta có S = 4A = 40cm
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là \(x=8\cos(2\pi t + \pi)(cm)\). Sau thời gian t = 0,5s kể từ khi bắt đầu chuyển động quãng đường S vật đã đi được là
A.8cm.
B.12cm.
C.16cm.
D.20cm.
T=1s.
Trong thời gian 0,5s = T/2 vật đi quãng đường là 2.A = 2.8=16cm.
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x = Asinωt . Pha dao động ban đâu ( ở thời điểm t = 0 s) là
A. π
B. − π 2
C. π 2
D. 0
một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox. phương trình dao động là x=5cos(\(\pi t+\dfrac{\pi}{6}\)) cm. quãng đường vật đi trong 3s là
t=0 => x0= 2,5√3
Vo<0
T=2s => T/2=1s
=>t=3 >T/2 =>t/T = 3/2
=>t = T + T/2
=>S=4A+2A=4*5 + 2*5= 30(cm)
Một vật dao động điều hoà xung quang vị trí cân bằng, dọc theo trục x' ox cod li độ thoả mãn phương trình : x = 10 cos( 4pi t + pi/4) (cm). Tìm biên độ, chu kì, pha ban đầu của dao động.
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox có phương trình dao động x = 2cos(2πt+π)(cm). Thời gian ngắn nhất vật đi từ lúc bắt đầu dao động đến lúc vật có li độ x = √3 cm là:
A. 2,4s.
B. 1,2s.
C. 5/6s.
D. 5/12s.
Chọn D
+ T = 2 π w = 2 π 2 π = 1 s
+ t = 0: x = 2cosπ = -2cm => chất điểm ở vị trí biên âm.
+ x = 3 cm = A 3 2
+ Sử vòng tròn: tmin = t-A→O + tO→ A 3 /2 = T 4 + T 6 = 5 T 12 = 5 12 s.
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là \(x=3\cos(10t-\frac \pi 3)(cm)\). Sau thời gian t = 0,157s kể từ khi bắt đầu chuyển động, quãng đường S vật đã đi là
A.1,5cm.
B.4,5cm.
C.4,1cm.
D.1,9cm.
Góc mà vật quay được là \(\varphi = t\omega = 0.157.10 = 1,57 (rad) = 0.5\pi. (rad)\)
Như vậy quãng đường đi được là hình chiếu của cung \(MaN\) tương ứng trên trục 0x nằm ngang tức là
\(S = (A- \frac{A}{2})+(A- \frac{A\sqrt{3}}{2}) = A (2-\frac{1}{2} - \frac{\sqrt{3}}{2}) = 1,9cm.\)
chon D.
Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = 10cos2t Quãng đường đi được của chất điểm từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 1,75 s là
A. 70 cm.
B. 50 cm.
C. 40 cm.
D. 20 cm.
Chọn A.
Vì vật xuất phát từ vị trí biên và t = 1,75 s = 7.T/4 nên S = 7A = 70 cm.