Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện là \(u = 310\cos(100\pi t -\pi/2 )(V)\). Tại thời điểm nào gần nhất sau đó, điện áp tức thời đạt giá trị 155V?
A.1/60s.
B.1/150s.
C.1/600s.
D.1/100s.
5.
điện áp tức thời giữa 2 đầu 1 đoạn mạch điện có biểu thức u=220cos(100pi t) (V). tại thời điểm nào gần nhất sau đó, điện áp tức thời đạt giá trị 110V
A.1/600s
B. 1/100s
c. 1/60s
d. 1/150s
Thời điểm đầu tiên ứng với véc tơ quay từ M đến N
Góc quay: 600
Thời gian \(t=\frac{60}{360}T\)=\(\frac{1}{6}.\frac{2\pi}{100\pi}=\frac{1}{300}s\)
Đặt điện áp (t tính bằng s) vào 2 đầu một đoạn mạch . kể từ thời điểm t=0, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch này đạt giá trị 155V lần đầu tiên tại thời điểm ?
hình như bạn ấy viết thiếu Đặt điện áp u=310cos100pi*t(V) !
Đặt điện áp u = 310cos100πt (V) (t tính bằng s) vào hai đầu một đoạn mạch. Kể từ thời điểm t = 0, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch này đạt giá trị 155 V lần đầu tiên tại thời điểm
A.
B.
C.
D.
Đáp án B
Tại (biên dương) -> khoảng thời gian về
là
s. Chọn B.
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn AM chứa điện trở R và đoạn MB chứa cuộn cảm thuần L nối tiếp với tụ điện C. Biết độ lệch pha giữa điện áp u A B và dòng điện qua mạch là 30 ° . Tại thời điểm t, điện áp tức thời hai điểm AM có độ lớn 50 V, điện áp giữa hai điểm MB có độ lớn là V. Biên độ điện áp giữa hai điểm AM gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 182 V.
B. 87 V.
C. 100 V.
D. 158 V.
u A M U 0 A M 2 + u M B U 0 M B 2 = 1 ⇔ 50 U 0 A M 2 + 50 3 U 0 M B 2 = 1 1
Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 200cos(ωt – π/2) V. Tại thời điểm t1 điện áp tức thời là u = 100 3 và đang giảm, đến thời điểm t 2 sau thời điểm t 1 đúng 1/4 chu kỳ, điện áp u có giá trị là
A. 100 2 V
B. – 100 V
C. 100 V
D. - 100 2 V
Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 200cos(ωt – π/2) V. Tại thời điểm t1 điện áp tức thời là u = 100 3 và đang giảm, đến thời điểm t2 sau thời điểm t1 đúng 1/4 chu kỳ, điện áp u có giá trị là
A. 100 2 V
B. – 100 V
C. 100 V
D. - 100 2 V
Đặt điện áp ổn định \(u=U\sqrt{2}\cos\omega t\left(V\right)\) vào đoạn mạch nối tiếp AB gồm đoạn AM với cuộn thuần cảm có độ tự cảm L, đoạn MB gồm điện trở thuần R và một tụ điện có điện dung C có thể thay đổi được. Ban đầu, thay đổi điện dung của tụ đến giá trị \(C=\frac{R}{L^2}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và B gấp đôi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần. Sau đó, thay đổi điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Hỏi lúc này độ lệch pha giữa hiệu điện thế tức thời và cường độ dòng điện tức thời giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?
A.\(-\frac{\pi}{6}\)
B.\(\frac{\pi}{6}\)
C.\(-\frac{\pi}{3}\)
D.\(\frac{\pi}{3}\)
Đáp án C.
lúc đầu ta có :
UMB=2UR => ZMB=2R <=> ZC=\(\sqrt{3}\)R mà C=\(\frac{L}{R^2}\) => ZL=\(\frac{R}{\sqrt{3}}\)
lúc sau ta có Uc' max :
Zc'.ZL=R2+ \(Z^2_L\) => Zc'=\(\frac{4R}{\sqrt{3}}\)
\(\text{tanφ}=\frac{Z_L-Z_C}{R}\Rightarrow\tan\varphi=-\sqrt{3}\Rightarrow\varphi=-\frac{\pi}{3}\)
Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 200 cos ω t - π 2 V. Tại thời điểm t 1 điện áp tức thời là u = 100 3 V và đang giảm, đến thời điểm t 2 sau thời điểm t 1 đúng 1/4 chu kỳ, điện áp u có giá trị là
A. – 100 V
B. - 100 2 V
C. 100 V
D. 100 2 V
Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 200 cos ω t - π 2 V. Tại thời điểm t 1 điện áp tức thời là u = 100 3 V và đang giảm, đến thời điểm t 2 sau thời điểm t 2 đúng 1/4 chu kỳ, điện áp u có giá trị là
A. – 100 V
B. - 100 2 V
C. 100 V
D. 100 2 V