thêm 200 ml dd A chứa NaOH 0,3M bà Ba(OH)2 0,025M vào 200 ml dd Al2(SO4)3 0,1M thu đc m(g) kết tủa. Xđ m(g) kết tủa
Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,17
B. 1,95
C. 1,59
D. 1,71
Cho m gam bột kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,17
B. 1,71
C. 1,95
D. 1,59
Cho 150ml dd chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 0,5M vào 100 ml dd Al2(SO4)3 0,6M. Pư kết thúc thu đc kết tủa , nung kết tủa đến khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn . Giá trị của m là?
Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl 1M với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được dung dịch X. Thêm từ từ 0,125 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,54
B. 17,10
C. 14,76
D. 13,98
• 0,1 mol HCl + 0,02 mol Al2(SO4)3 → ddX
ddX + 0,125 mol Ba(OH)2 → ↓
• 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (*)
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓ (**)
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (***)
Theo (*) nBa(OH)2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol.
Theo (**) nBa(OH)2 = 0,02 × 3 = 0,06 mol; nAl(OH)3 = 0,04 mol; nBaSO4 = 0,06 mol.
Theo (***) nBa(OH)2 = 0,125 - 0,05 - 0,06 = 0,015 mol → nAl(OH)3 = 0,04 - 0,015 × 2 = 0,01 mol.
→ m↓ = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 0,06 × 233 + 0,01 × 78 = 14,76 gam
→ Đáp án đúng là đáp án C
Cho 200 ml dung dịch chứa KOH 0,9M và Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,32
B. 10,88
C. 14,00
D. 12,44
n O H - = n H + = 0 , 06 m o l T h e o ( * * ) n B a S O 4 = n B a 2 + = 0 , 04 m o l T h e o ( * * * ) n O H - = 3 x 0 , 03 x 2 = 0 , 18 m o l ; n A l ( O H ) 3 = 0 , 03 x 2 = 0 , 06 m o l T h e o ( * * * * ) n O H - = 0 , 18 + 0 , 04 x 2 - 0 , 06 - 0 , 18 = 0 , 02 m o l n A l ( O H ) 3 d ư = 0 , 06 - 0 , 02 = 0 , 04 m o l .
→ m↓ = mAl(OH)3 + mBaSO4 = 0,04 × 78 + 0,04 × 233 = 12,44 gam
→ Đáp án đúng là đáp án D
Dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,2M. Cho V1 lít dung dịch X vào bình chứa 200 ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. Thêm tiếp vào bình V2 lít dung dịch X, thu được 45,06 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 1,2
B. 1,5
C. 0,6
D. 0,8
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Thêm tiếp Ba(OH)2 kết tủa bị tan 1 phần
cho 4,48 l co2 đktc vào 200 ml dd chứa na2co3 1M và Naoh 0,75 M .Sau phản ứng thu đc dd X .Cho cacl2 vào dd X thu dc m g kết tủa tính m
Một dd hỗn hợp Y chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 2:3
a) Tính CM mỗi axit trong dd Y. Biết rằng cứ 100 ml dd Y đc trung hòa vừa đủ 350 ml NaOH 0,5M
b) 200 ml dd Y pứ vừa đủ V(l) dd KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Sau pứ, thu đc kết tủa và dd Z. Tính V(l) và m(g) muối có trong Z
a) nH2SO4=2a (mol), nHCl=3a (mol)
nNaOH=0,5.0,35=0,175 mol
Không viết pt, nhận thấy sản phẩm có nNa2SO4=nSO42-=2a, nNaCl=nCl-=3a
BT(Na+): 2.2a+3a=0,175 => a=0,025
=> nH2SO4=0,05 (mol), nHCl=0,075 (mol)
=> CM H2SO4=0,05/0,1=0,5M
CM HCl=0,075 /0,1=0,75M
b) Trong 200ml ddY: nH2SO4=0,1 (mol), nHCl=0,15 (mol)
Vì phản ứng (trung hòa) vừa đủ nên nH+=nOH-
<=> 2.nH2SO4 + nHCl = [CM KOH + 2.CM Ba(OH)2 ].V
<=> 2.0,1 + 0,15 = [0,2 + 2.0,1].V
<=> V=0,875 (l)
muối trong Z: mmuối/Z=mmuối - mkết tủa BaSO4
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
nBa(OH)2=0,1.0,875=0,0875 mol< 0,1 = nH2SO4
=> nBaSO4 = 0,0875 mol
mmuối=mSO42- + mCl- + mBa2+ + mK+
=> mmuối/Z=mSO42- + mCl- + mBa2+ + mK+ - mkết tủa BaSO4
= 0,1.96 + 0,15.35,5 + 0,1.0,875.137 + 0,2.0,875.39 - 0,0875.233
= 13,35g
a) Đặt :
nH2SO4 = 2x mol
nHCl = 3x mol
=> nH+ = 7x (mol)
nOH- = 0.175 mol
OH- + H+ --> H2O
0.175__0.175
<=> 0.175 = 7x
=> x = 0.025
CM H2SO4 = 0.5M
CM HCl = 0.25M
b)
Đề thiếu
Cho V lít dd NaOH 1M vào 200 ml dd Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dd Y, Sục khí CO2 tới dư vào dd Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,06
B. 0,33
C. 0,32
D. 0, 34
Có n Al3+ = 0,1 mol
Khi thổi CO2 đến dư thì: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-
=> n AlO2- = n kết tủa = 0,03 mol
Vậy chứng tỏ có tạo kết tủa nhưng sau đó kết tủa tan 1 phần
=> n kết tủa = n Al3+ - n AlO2- = 0,07 mol
=> n NaOH = 4n Al3+ - n kết tủa= 0,33 mol
=> V= 0,33 l
=>B