Ion A2+ có cấu hình e với phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình e của nguyên tử A là
A.[Ar]3d94s2
B.[Ar]3d104s1
C.[Ar]3d94p2
D.[Ar]4s23d9
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron và có 6 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. [Ar]4s24p4. B. [Ne]4s24p4. C. [Ar]3d104s24p4. D. [Ar]4s24p6.
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d64s2. B. [Ar]3d64s1. C. [Ar]3d34s2. D. [Ar]3d54s1.
Có \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n-3=79\\2p-n-3=19\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Cấu hình: [Ar]3d64s2
=> A
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. [Ar]3s23p3.
B. [Ne]3s23p3.
C. [Ar]3d104s24p3.
D. [Ne]3s2p5.
Cấu hình electron của Cu2+ là :
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Đáp án C.
Cấu hình e của Cu: [Ar]3d104s1
Cấu hình e của Cu2+: [Ar]3d9
Cấu hình electron của Cu2+ là
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Cấu hình electron của Cu2+ là
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1. B.[Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2.
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N-3=79\\2Z-N-3=19\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\\Z=26\Rightarrow Cấuhìnhe:\left[Ar\right]3d^64s^2 \\ \Rightarrow ChọnB\)
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 76, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
A. [Ar] 3d54s1. B. [Ar] 3d44s2. C. [Ar] 4s13d5. D. [Ar] 4s23d4.
nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng được phân bố vào lớp 4s1. cấu hình của X là
A. [Ar]4s1
B. [Ar]3d54s1
C. [Ar]3d104s1
D. [Ar]3d54s1 hoặc [Ar]3d104s1
thầy cho em hỏi e cuối cùng là sao ạ? em cảm ơn thầy.
thầy cho em hỏi: e cuối cùng là sao ạ?
e cuối cùng là e nằm ở phân lớp e ngoài cùng đó bạn
không trong câu này , đáp án C là đúng , vì ở phân lớp 3d , số e tối đa là 10 e , vậy cấu hình đầy đủ của nó phải là cấu hình ở phương án C bạn nhé .
chúc bạn hok tốt .
ý mình định hỏi là [Ar]3d54s1 và [Ar]4s1 thì so sánh ra sao vì nói như bạn thì cả 2 đều
gồm 1 e lớp ngoài cùng đúng k. :d
dãy gồm các ion X+,Y-, và nguyên tử Z dều có cấu hình E là 1s2 2s2 2p6
A,Na+,cl-,Ar B,Li+,F-,Ne C,Na+,F-,Ne C k+,cl-,Ar
Tổng số các hạt cơ bản trong nguyên tử A là 87 hạt. Số hạt mang điện gấp
1,807 lần số hạt không mang điện. Cấu hình electron thu gọn của nguyên tử A là
A. [Ar]3d84s2
.B. [Ar]4s2,3d8
C.[Ar]4s2.
D.[Ar]3d104s24p4
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 87$
$2p = 1,807n$
Suy ra p = 28 ; n = 31
Vậy, đáp án A thỏa mãn (có đủ 28 hạt electron)
Lưu ý B sai vì không sắp xếp đúng theo lớp electron