Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?
A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.
C. Hình dạng luôn biến đổi.
D. Không có khả năng sinh sản.
Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?
A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.
C. Hình dạng luôn biến đổi.
D. Không có khả năng sinh sản.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?
A. Không có khả năng sinh sản.
B. Hình dạng luôn biến đổi.
C. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
D. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.
Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?
A. Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.
B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.
C. Hình dạng luôn biến đổi.
D. Không có khả năng sinh sản.
Tiêu chí nào sau đây giúp phân biệt cơ thể sinh vật đơn bào và cơ thể sinh vật đa bào ?
A. Hình dạng tế bào của cơ thể
B. Số lượng tế bào của cơ thể
C. Kích thước tế bào của cơ thể
D. Môi trường sống của sinh vật
Nguyên sinh vật có cơ thể:
A.Cơ thể đơn bào
B. Cơ thể đa bào
C. Cơ thể đơn bào và đa bào
D. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
Nguyên sinh vật có cơ thể:
A.Cơ thể đơn bào
B. Cơ thể đa bào
C. Cơ thể đơn bào và đa bào
D. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
Đặc điểm nào không đúng khi nói về nguyên sinh vật?
A. Có kích thước hiển vi.
B. Tế bào nhân thực.
C. Cơ thể đơn bào.
D. Luôn có roi.
Câu 80 : Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng khi nói về sinh vật đơn bào?
A. Cả cơ thể chỉ cấu tạo gồm 1 tế bào.
B. Có thể di chuyển được.
C. Có thể là sinh vật nhân thực hoặc sinh vật nhân sơ.
D. Luôn sống cùng với nhau để hình thành nên tập đoàn
Cho các phát biểu về sinh vật đơn bào sau đây, phát biểu nào là sai :
A. Cả cơ thể chỉ cấu tạo từ 1 tế bào
B. Có thể di chuyển được
C. Có thể là sinh vật nhân thực hay nhân sơ
D. Luôn sống cùng nhau để hình thành nên tập đoàn
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?
I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể.
III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.
IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da.
A. II, IV
B. I, II
C. II, III.
D. I, IV.
Chọn B
Nội dung I, II đúng.
Nội dung III, IV sai. Những loài động vật này vẫn chưa có lỗ thở, và cũng chưa trao đổi khí được qua da.