Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS trong oxi dư thu được a gam khí SO2. Oxi hóa hoàn toàn a gam SO2 thu được b gam SO3. Hấp thụ hết b gam SO3 vào nước thu được 50 gam dd H2SO4 12,25% . Tính m
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) trong điều kiện thích hợp thu được khí SO3. Hấp thụ hết lượng khí SO3 trên vào nước tạo thành 200 ml dung dịch X.
a. Viết PTHH và xác định nồng độ mol của dung dịch X.
b. Cho 3,25 gam kẽm vào dung dịch X. Tính lượng chất còn dư sau phản ứng?
Câu 5. Cho 20,4 gam bột nhôm oxit Al2O3 tác dụng với dung dịch có chứa 78,4 gam axit sunfuric
a. Sau phản ứng, chất nào hết, chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng nhôm sunfat Al2(SO4)3 thu được.
Câu 6. Cho 1,35 gam nhôm tác dụng với 200 gam dung dịch axit sunfuric 3,92%.
a. Cho biết sau phản ứng, chất nào còn dư?
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?
c. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 5. a) \(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^o,V_2O_5}\rightarrow SO_3\)
\(n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b) \(n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\)=> Sau phản ứng H2SO4 dư
=> \(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).98=4,9\left(g\right)\)
Câu 5 . \(n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,8\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,8}{3}\) => Sau phản ứng H2SO4 dư
\(m_{H_2SO_4}=\left(0,8-0,2.3\right).98=19,6\left(g\right)\)
b)\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
Câu 6. a) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(n_{Al}=0,05\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.3,92\%}{98}=0,08\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,05}{2}< \dfrac{0,08}{3}\)=> Sau phản ứng H2SO4 dư
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) \(m_{ddsaupu}=1,35+200-0,075.2=201,2\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,08-0,075\right).98}{201,2}.100=0,243\%\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,025.342}{201,2}.100=4,25\%\%\)
a) \(PTHH:2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{450^oC}2SO_3\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{10}{32}=0,3125\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{SO_2}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\left(\dfrac{0,5}{2}< 0,3125\right)\)
=> SO2 hết O2 dư
Theo pt: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{n_{SO_2}.2}{3}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,3125-0,25=0,0625\left(mol\right)\\ m_{O_2}=0,0625.32=2\left(g\right)\)
c) Theo pt, ta có:\(n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{SO_3}=0,5.80=40\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh trong oxi dư, rồi hấp thụ hết lượng khí sản phẩm vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được 6 gam kết tủa. Tính m
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S thu được V lit SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6% thì thu được dung dịchY. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là:
A. 5,04%
B. 4,74%.
C. 6,24%.
D. 5,86%
Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít SO2 (đktc). Lượng SO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Kim loại R và giá trị của m là
A. Ag; 10,8
B. Cu; 9,45
C. Fe; 11,2
D. Zn; 13
Đáp án : B
. 2NaOH + SO3 -> Na2SO3 + H2O
=> mmuối = nNa2SO3.126 = nSO2.126 = 9,45g
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là
A. 9,74 gam.
B. 7,63 gam.
C. 8,34 gam
D. 4,17 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87
B. 9,74
C. 8,34
D. 7,63.
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là:
A. 4,87.
B. 9,74.
C. 8,34.
D. 7,63.
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam só với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87.
B. 9,74
C. 8,34.
D. 7,63.
Chọn đáp án C
Ta có:
→ B T K L 8 , 06 + 0 , 01 . 3 . 40 = a + 0 , 01 . 92 → a = 8 , 34 g a m