dự đoán hiện tượng và giải thích bằng phản ứng hóa học
a )nhỏ từ từ dung dịch CuSO4 cho đến dư vào dung dịch amoniac
b)nhỏ từ từ dung dịch NH3 có lẫn NH4Cl vào dung dịch CuSO4
7/ Nêu hiện tượng, giải thích bằng phương trình phản ứng khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
b. Cho vụn đồng vào dung dịch H2SO4 98% rồi nung nóng.
c. Cho một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
d. Sục từ từ cho đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
e. Dây Cu vào dung dịch AgNO3
f. Sục khí CO2 từ từ tới dư vào dung dịch nước vôi trong.
g. Cho Na vào dung dịch CuSO4.
h. Cho NaOH dư tác dụng với dung dịch FeCl2. Sau đó lấy kết tủa thu được để lâu trong không khí.
i. Cho viên Na vào cốc đựng dung dịch AlCl3.
Câu 7 :
a) Xuất hiện kết tủa rồi tan dần
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
b) Đồng tan dần, xuất hiện khí mùi hắc và dd màu xanh lam
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
c) Natri tan dần, xuất hiện khí không màu và kết tủa màu xanh lam
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
d) Xuất hiện kết tủa keo trắng
$NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
e) Cu tan dần, có kết tủa trắng bạc dám trên dây, dung dịch có màu xanh lam
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
f) Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan thành dd trong suốt
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
g) Natri tan dần, xuất hiện khí không màu và kết tủa màu xanh lam
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
h) Ban đầu tạo kết tủa trắng xanh, sau một thời gian hóa nâu đỏ trong không khí.
$FeCl_2 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaCl$
$4Fe(OH)_2 + O_2 + 2H_2O \to 4Fe(OH)_3$
i. Natri tan dần, lăn tròn trên mặt nước, xuất hiện kết tủa keo trắng(có thể kết tủa tan sau một thời gian)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
a, Xuất hiện kết tủa keo rồi kết tủa tan dần đến hết
$NaOH+AlCl_3\rightarrow Al(OH)_3+NaCl$
$Al(OH)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+H_2O$
b, Dung dịch chuyển dần sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch
$Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+H_2O$
c, Mẩu kim loại nổi lên mặt nước chạy vòng quanh đồng thời tạo khí không màu không mùi thoát ra. Ngoài ra cùng lúc đó dung dịch xuất hiện kết tủa màu xanh
$Na+H_2O\rightarrow NaOH+H_2$
$NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu(OH)_2+Na_2SO_4$
d, Xuất hiện kết tủa keo trắng tới cực đại
$NaAlO_2+CO_2+H_2O\rightarrow Al(OH)_3+NaHCO_3$
e, Dây đồng được bao phủ bởi 1 lớp kim loại màu xám bạc. Đồng thời dung dịch chuyển dần thành màu xanh
$Cu+AgNO_3\rightarrow Cu(NO_3)_2+Ag$
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4.
(b) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(c) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3.
(d) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(g) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Đáp án D
(a) Kết tủa tan tạo phức màu xanh thẫm.
(b) Kết tủa CuS màu đen.
(c) Kết tủa H2SiO3 keo trắng.
(d) Muối tan Ca(HCO3)2.
(e) Kết tủa Al(OH)3 keo trắng.
(g) Kết tủa trắng BaSO4
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4.
(b) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(c) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3.
(d) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(g) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Chọn D.
(a) Kết tủa tan tạo phức màu xanh thẫm.
(b) Kết tủa CuS màu đen.
(c) Kết tủa H2SiO3 keo trắng.
(d) Muối tan Ca(HCO3)2.
(e) Kết tủa Al(OH)3 keo trắng.
(g) Kết tủa trắng BaSO4.
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì hiện tượng quan sát được là :
A. Xuất hiện kết tủa xanh nhạt
B. Không có hiện tượng gì xảy ra
C. Xuất hiện kết tủa xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi
D. Xuất hiện kết tủa xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần rồi tan dần đến hết tạo ra dung dịch màu xanh đậm
Ban đầu nhỏ từ từ dung dịch NH3
2NH3 + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Sau khi kết tủa đạt cực đại và dung dịch NH3 dư, kết tủa Cu(OH)2 tan ra do tạo phức với NH3
NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh đậm)
Đáp án D.
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch màu xanh chuyển sang màu xanh thẫm.
B. có kết tủa màu xanh lam tạo thành.
C. có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
D. lúc đầu có kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm.
Nhỏ từ từ dung dịch N H 3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch C u S O 4 thì có kết tủa xanh nhạt của C a ( O H ) 2 , sau đó kết tủa này tan dần, tạo thành phức tan có màu xanh thẫm
C u 2 + + N H 3 + H 2 O → C u ( O H ) 2 + N H 4 +
C u ( O H ) 2 + 3 N H 3 → [ C u ( N H 3 ) 4 ] ( O H ) 2
Đáp án D
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch màu xanh chuyển sang màu xanh thẫm
B. có kết tủa màu xanh lam tạo thành
C. có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra
D. lúc đầu có kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần.
B. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó lượng kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm.
C. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng đến không đổi.
D. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
Đáp án B
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư:
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4
Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
→ Hiện tượng quan sát được là xuất hiện ↓ màu xanh nhạt, lượng ↓ tăng dần đến không đổi. Sau đó ↓ giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần.
B. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó lượng kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm.
C. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng đến không đổi.
D. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
Đáp án B
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư:
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4
Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
→ Hiện tượng quan sát được là xuất hiện ↓ màu xanh nhạt, lượng ↓ tăng dần đến không đổi. Sau đó ↓ giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch K2SiO3
(2) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(4) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2
(6) Cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3 dư
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Đáp án C
(1) Tạo kết tủa H2SiO3
(2) ↓ BaCO3
(3) ↓ Cu(OH)2
(4) ↓ Al(OH)3
(5) ↓ Cu(OH)2 tạo thành bị NH3 hòa tan → không tạo kết tủa
(6) Không tạo kết tủa