Cho 13,6g este X đơn chức tác dụng với dd KOH 16% ( vưà đủ) thu đc 83,6g dd Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,015mol X cần dùng V lít O2(đktc) thu đc cO2 và h2O. Giá trị V là?
Cho 13,6 gam este X đơn chức tác dụng với dung dich KOH 16% (vừa đủ), thu được 83,6 gam dung dịch Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X cần dùng a lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là
A. 3,024 lít
B. 3,136 lít
C. 4,032 lít
D. 3,360 lít
Chọn đáp án A
13 , 6 ( g ) X + d u n g d ị c h K O H 16 % ( v ừ a đ ủ ) → 83 , 6 g a m d u n g d ị c h Y
⇒ BTKL: mdd KOH = 70 gam
⇒ nKOH = 70 × 0,16 ÷ 56
= 0,2 mol.
Dễ thấy TH X là este của ancol thì
MX = 68 ⇒ loại
⇒ X là este của phenol.
⇒ MX = 136 (C88O2)
⇒ a = 0,015 × 9 × 22,4
= 3,024 lít
Hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít O2 ( đktc) thu đc 6,38g CO2. Mặt khác ,X tác dụng với dd NaOH thu đc một muối và 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của 2 este trong X?
n O2 = 0,1775 mol
n CO2 = 0,145 mol
Đặt công thức CnH2nO2
CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 --> nCO2 + nH2O
0.1775 ----------> 0,145
=> 0,145( 3n - 2)/2 = 0,1775n
<=> n = 3,625
X phản ứng với NaOH sinh ra 1 muối và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
=> 2 este đồng đẳng kế tiếp C3H6O2 và C4H8O2
Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen . Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 10,08 lít O2 (đktc) thu đc 8,96 lít CO2(đktc) và 3,6g H2O. Đun nóng m gam E vs dd KOH dư thì có tối đa 4,9g KOH pư, thu đc dd T chứa 10,625g hỗn hợp 3 muối (trong đó có 2 muối hơn kém nhau 1 nguyên tử C) . Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là?
Đốt cháy hoàn toàn m1 gam triglixerit X( mạch hở) cần dùng 1,55 mol O2 thuđc 1,10 mol co2 và 1,02 mol h2o. Cho 25,74g X tác dụng vừa đủ vs dd KOH thu đc m2 gam muối . Giá trị m2 là?
Bảo toàn khối lượng :
$m_1 = 1,1.44 + 1,02.18 -1,55.32 = 17,16(gam)$
Bảo toàn nguyên tố với O :
$n_X = \dfrac{1,1.2 + 1,02 - 1,55.2}{6} = 0,02(mol)$
Ta có :
$n_{KOH} = 3n_X = 0,06(mol) ; n_{C_3H_5(OH)_3} = n_X = 0,02(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = 32,12 + 0,06.56 -0,02.92 = 33,64(gam)$
Thủy phân 17,16 gam X trong KOH thu được 33,64 gam muối
Thủy phân 25,74 gam X trong KOH thu được $m_2$ gam muối
Suy ra: $m_2 = \dfrac{25,74.33,64}{17,16} = 50,46(gam)$
Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen . Đốt chats hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 10,08 lít khí O2(đktc) thu đc 8,96 lít CO2( đktc) và 3,6g H2O. Đun nóng m gam E vs dd KOH ( dư) thì có tối đa 4,9g KOH pư thu đc dd T chứa 10,625g hỗn hợp 3 muối( trong đó có 2 muối hơn kém nhau 1 nguyên tử C) . Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là?
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít
B. 3,36 lít
C. 4,704 lít
D. 9,408 lít
Chọn đáp án C
Ta có n C O 2 = n H 2 O = 0 , 18 m o l → X là este no, đơn chức, mạch hở
Vì X là este đơn chức → n O X = 0 , 6 . 2 = 0 , 12 m o l
Bảo toàn nguyên tố O → n O 2 = n C O 2 + n H 2 O - 2 n O X 2 = 2 . 0 , 18 + 0 , 18 - 0 , 12 2 = 0 , 21 m o l
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Đáp án: B
Ta có nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Vì X là este đơn chức → nO(X) = 0,1.2 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ V = 6,72 lít
Đốt cháy hoàn toàn 10,58g hỗn hợp X chứa 3 este đều đơn chức mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ thu đc 8,96 lít CO2(đktc) . Mặt khác hidro hoá hoàn toàn 10,58g X cần dùng 0,07mol H2 ( xúc tác , t°) thu đc hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y vs 250ml dd NaOH 1M , cô cạn dd sau pư thu đc 1 ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị m là?( Dùng pp Đồng đẳng hoá để giải)