5dm=m ra phân số
5cm=m ra phân số
30cm=m ra phân số
12đm vuông=m vuông ra phân số
5dm = bao nhiêu m đổi ra phân số
12cm = bao nhiêu m đổi ra phân số
45cm = bao nhiêu m đổi ra phân số
30 dm vuông = bao nhiêu m vuộng đổi ra phân số
5 dm = 5/10 m=1/2 m
12 cm = 12/100 m=3/25m
45 cm = 45/100 m=9/20 m
30 dm^2 = 30/100 m^2 = 3/10 m^2
\(5\)\(dm\) = \(\frac{5}{10}\) \(m\)
\(12\) \(cm\) = \(\frac{12}{100}\) \(m\)
\(45\) \(cm\) = \(\frac{45}{100}\) \(m\)
\(30\) \(dm^2\) = \(\frac{30}{100}\) \(m^2\)
~ Hok T ~
3hm vuông103m vuông =3,0103
5 và 2/5 m vuông đỗi ra số thập phân là bao nhiêu m vuông
5 và 2/5 m vuông đỗi ra số thập phân là 5,4 m vuông
12 km 68 m = ....... km ( đổi ra số thập phân )
5286 m = ........ km ( đổi ra số thập phân )
9 dam2 9cm2 = ..........dam2 ( đổi ra số thập phân )
86 m2 25 cm2 = .............. m2 (đổi ra số thập phân )
12km68m=12,068m
5286m=5,286
9dam2 9cm2=9,000009dam2
86m2 25cm2=.86,0025m2
dổi ra m vuông (dưới dạng phân số tối giản )
65 dm vuông , 128 dm vuông , 400 cm vuông , 375 cm vuông
65 dm vuông = \(\frac{65}{100}\)= \(\frac{13}{20}\)m2
128 dm vuông = \(\frac{128}{100}\)= \(\frac{32}{25}\) m2
400 cm vuông = \(\frac{400}{10000}\)= \(\frac{2}{50}\) m2
375 cm vuông = \(\frac{375}{10000}\)= \(\frac{3}{80}\)m2
65 dm2 = 13/20 m2 , 128 dm2 = 32/25 m2 , 400 cm2 = 1/25 m2 , 375cm2 = 3/80 m2
câu này cực dễ.để xem trình dộ học của các cậu ra sao.
5dm 6mm =...............m
làm đi rồi mk k cho. nhớ làm cách giải và đổi ra số thập phân nha.
5 dm 6mm
Ta có bảng :
m dm cm mm
0 5 0 6
Vì mỗi đơn vị đo độ dài liền nhau gấp kém nhau 10 lần và biểu thị bằng 1 chữ số .
5 dm 6 mm = 506 mm = 506 / 1000 m = 0,506 m
vậy số cần điền là 0,506 m
2,5 tấn = kg
4 dam vuông 12 m vuông = km vuông
đổi ra thập phân
2,5 tấn = 2500 kg
4dam2 12m2 = 0,000412km2
2,5 tấn = 2500 kg
4 dam2 12m2= 0,004012 km2
bạn nhé
tk nhé
BÀI 1 : PHÂN TÍCH THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Lập trình phân tích một số ra các thừa số nguyên tố
Dữ liệu vào Đọc vào tệp BL1.inp , mỗi dòng một số nguyên M (1<M<109)
Dữ liệu ra : Ghi ra tệp BL1.out , phân tích thành tích các số nguyên tố theo thứ tự không giảm, mỗi phần tử cách nhau một khoảng trắng
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,dem,i;
int main()
{
freopen("bl1.inp","r",stdin);
freopen("bl1.out","w",stdout);
cin >> n;
for( i = 2; i <= n; i++)
{
dem = 0;
while(n % i == 0)
{
++dem;
n=n/i;
}
if(dem)
{
cout<<i;
if (dem>1) cout <<"^"<<dem;
if (n>i){
cout <<" * ";
}
}
}
return 0;
}
Một cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 và các alen B, b không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Xét các phát biểu sau :
1. Cơ thể (M) có thể tạo ra 4 loại giao tử đột biến.
2. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AaBb.
3. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AAb.
4. Cơ thể (M) có thể tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 4.
B. 3.
C. 1
D. 2.
Chọn C
Cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 à sau giảm phân 1 sẽ tạo ra 4 loại tế bào bất thường với các alen ở trạng thái kép là AaB; Aab; B và b. Khi các loại tế bào này bước vào giảm phân 2, các alen B, b không phân li thì sau giảm phân 2 sẽ tạo ra 6 loại giao tử là: AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0. Dựa vào suy luận trên ta có thể nhận ra 1, 2, 3 đều là các phát biểu sai.
Cơ thể M khi giảm phân có thể cho 4 loại giao tử bình thường (AB, Ab, aB, ab) và 6 loại giao tử bất thường (AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0) à 4 đúng.
Vậy số phát biểu đúng là 1.