Chọn đáp án đúng để điền vào ô trống :
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{2}{5}\) = \(\dfrac{a}{10}\).
Giá trị của a thỏa mãn tỉ lệ thức đã cho là :.................................
A: 5 B: 3 B: 4
1) Cho tỉ lệ thức 12 : x = 3 : 5 , ta tìm được giá trị của x là :
A.\(\dfrac{3}{2}\) B. \(\dfrac{2}{3}\) C.20 D.2
2) Gía trị của biểu thức (-1)2009 + 20200 bằng :
A.1 B.0 C.-1 D.2013
3) Nếu \(\left|2x-1\right|=\dfrac{1}{2}\) thì giá trị của x là :
A. \(\dfrac{3}{4}\) B. \(\dfrac{1}{4}\) C. \(\dfrac{1}{4}\) và\(\dfrac{3}{4}\) D. \(\dfrac{1}{2}\) và\(\dfrac{1}{4}\)
Bạn hãy chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.
Cho 31a là một hợp số. Biết rằng a là số tự nhiên lẻ có một chữ số. Hỏi có bao nhiêu giá trị của a thỏa mãn?
Giá trị của x trong tỉ lệ thức:\(\dfrac{5}{x}=\dfrac{3}{2}\) là:
A. 3
B. \(\dfrac{10}{3}\)
C. 10
D. \(\dfrac{4}{3}\)
Cho tỉ lệ thức : \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{2}{3}\). Tính giá trị của các biểu thức :
A = \(\dfrac{3x+5y}{7x-2y}\)
B = \(\dfrac{x^2-xy+y^2}{x^2+xy+y^2}\)
Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
…………….là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,… mang tính quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
A. Bảng chú giải.
B. Ký hiệu bản đồ.
C. Tỉ lệ bản đồ.
D. Bảng số liệu.
Câu 16: Bản đồ có tỉ lệ 1:200.000, vậy 6cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
A. 10km
B. 12km
C. 16km
D. 20km
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
……… là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với đường Xích Đạo.
A. Kinh tuyến.
B. Vĩ tuyến.
C. Kinh tuyến gốc.
D. Vĩ tuyến gốc.
Câu 18. Các loại kí hiệu bản đồ cơ bản nhất là:
A. Điểm, đường, diện tích.
B. Điểm, diện tích, hình học.
C. Đường, điểm, hình học.
D. Đường, tròn, bản đồ biểu đồ.
Câu 19. Một điểm A nằm trên kinh tuyến 140° thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 30° ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:
A. 20°B và 140°Đ.
B. 30°N và 140°Đ.
C. 140°Đ và 30°N.
D. 30°B và 140°Đ
.Câu 20. Những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến trên quả Địa Cầu :
A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
…………….là những hình vẽ, màu sắc, chữ viết,… mang tính quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
A. Bảng chú giải.
B. Ký hiệu bản đồ.
C. Tỉ lệ bản đồ.
D. Bảng số liệu.
Câu 16: Bản đồ có tỉ lệ 1:200.000, vậy 6cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
A. 10km
B. 12km
C. 16km
D. 20km
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống:
……… là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với đường Xích Đạo.
A. Kinh tuyến.
B. Vĩ tuyến.
C. Kinh tuyến gốc.
D. Vĩ tuyến gốc.
Câu 18. Các loại kí hiệu bản đồ cơ bản nhất là:
A. Điểm, đường, diện tích.
B. Điểm, diện tích, hình học.
C. Đường, điểm, hình học.
D. Đường, tròn, bản đồ biểu đồ.
Câu 19. Một điểm A nằm trên kinh tuyến 140° thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 30° ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là:
A. 20°B và 140°Đ.
B. 30°N và 140°Đ.
C. 140°Đ và 30°N.
D. 30°B và 140°Đ
.Câu 20. Những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến trên quả Địa Cầu :
A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
15 b
16 b
17 b
18 a
19 d
20 c
chúc bạn học tốt
tick cho mình nha
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) . Chứng minh rằng ta có các tỉ lệ thức sau (giả thiết các tỉ lệ thức là có nghĩa ) :
a) \(\dfrac{ab}{cd}=\dfrac{a^2-b^2}{c^2-d^2}\)
b) \(\left(\dfrac{a+b}{c+d}\right)^2=\dfrac{a^2+b^2}{c^2+d^2}\)
Cho hai biểu thức:
A = \(\dfrac{x+6}{5-x}\) và B = \(\dfrac{x+5}{2x}+\dfrac{x-6}{x-5}+\dfrac{x^2-8x-25}{2x^2-10x}\)
a) Tính giá trị biểu thức A với x thỏa mãn \(x^2+5x=0\)
b) Chứng minh: B = \(\dfrac{x-2}{x-5}\)
c) Tìm giá trị của x để \(B-A=0\)
d) Tìm tất cả giá trị nguyên của x để biểu thức A có giá trị nguyên.
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\). Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(A=\dfrac{x+5y}{3x-2y}-\dfrac{2x-3y}{4x+5y}\)
\(B=\dfrac{2x^2-xy+3y^2}{3x^2+2xy+y^2}\)
Lời giải:
$\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\Rightarrow \frac{x}{2}=\frac{y}{3}$. Đặt $\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=k$ thì:
$x=2k; y=3k$
Khi đó: $3x-2y=3.2k-3.2k=0$. Mẫu số không thể bằng $0$ nên $A$ không xác định. Bạn xem lại.
$B=\frac{2(2k)^2-2k.3k+3(3k)^2}{3(2k)^2+2.2k.3k+(3k)^2}=\frac{29k^2}{33k^2}=\frac{29}{33}$
x | -2 | -1 | 2 | 3 | 5 |
y | 6 |
1)cho x;y là 2 dại lượng tỉ lệ nghich và bảng số sau
A)lập công thức y theo x
B) điền số sau vào ô trống
a) Biết x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có:
y =\(\dfrac{a}{x}\)
a = yx
a = 6.2
a = 12
Biểu diễn y theo x: y = \(\dfrac{12}{x}\)
b)
x | -2 | -1 | 2 | 3 | 5 |
y | -6 | -12 | 6 | 4 | 2,4 |