Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào sau đây ?
A. Độ tăng khối lượng sản phẩm.
B. Tốc độ phản ứng.
C. Độ tăng khối lượng chất tham gia phản ứng.
D. Thể tích chất tham gia phản ứng.
Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào sau đây ?
A. Độ tăng khối lượng sản phẩm.
B. Tốc độ phản ứng.
C. Độ tăng khối lượng chất tham gia phản ứng.
D. Thể tích chất tham gia phản ứng.
Khi các phản ứng hoá học xảy ra, lượng các chất phản ứng giảm dần, lượng các chất sản phẩm tăng dần. Vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không?
Khi các phản ứng hoá học xảy ra, lượng các chất phản ứng giảm dần, lượng các chất sản phẩm tăng dần. Vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không?
=> Không thay đổi
Các yếu tố như nhiệt độ, áp suất chất khí, chất xúc tác và diện tích bề mặt chất rắn có ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng hoá học. Tuỳ theo phản ứng hoá học cụ thể mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố trên để tăng hay giảm tốc độ phản ứng. Trong những trường hợp dưới đây, yếu tố nào trong số các yếu tố trên ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ?
Khi cần ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong mỗi trường hợp đã cho là : Giảm nồng độ chất tham gia phản ứng (khí oxi) làm giảm tốc độ phản ứng.
Hòa tan một lượng bột CuO cần dùng vừa đủ 200ml dd HCl 0.5M
a) viết PTPU xảy ra
B) tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng
c) tính nồng độ mol/l của muối thu đc sau phản ứng. Biết thể tích của đ sau phản ứng thay đổi không đáng kể
a, \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{CuCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05 0,1 0,05
\(b,m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(c,C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
\(n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{100}{342}=\dfrac{50}{171}\left(mol\right)\)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_{2}O\) \(\underrightarrow{t^o,xt}\) \(C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)\)
\(n_{glucozo}=n_{fructozo}=n_{saccarozo}=\dfrac{50}{171}\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{50}{171}+\dfrac{50}{171}=\dfrac{100}{171}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Ag}=2.\Sigma n_{C_6H_{12}O_6}=2.\dfrac{100}{171}=\dfrac{200}{171}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=108.\dfrac{200}{171}\approx126,316\left(g\right)\)
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{200}{171}.170\approx198,83\left(g\right)\)
chọn từ trong ngoặc để diền vào chỗ trống
(nhỏ hơn ; bằng ; lớn hơn)
Trong một phản ứng hoá học ; tổng khối lượng của các chất sản phẩm ...............................tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng hoá học.
Trong một phản ứng hoá học ; tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng hoá học
Trong một phản ứng hoá học ; tổng khối lượng của các chất sản phẩm .........bằng......................tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng hoá học.
a) Phản ứng hóa học là gì?
b) Chất nào gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia) là sản phẩm?
c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?
a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
b) Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng. Chất mới sinh ra là sản phẩm.
c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất tham gia giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.
Câu 4: Hòa tan hết một lượng CuO cần dùng 300 ml dung dịch HCl 2M. a/ Viết phương trình phản ứng đã xảy ra. b/ Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng. c/ Tính nồng độ mol của muối thu được sau phản ứng. d/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. Biết trong quá trình cô cạn bị hao hụt hết 15%.
nHCl=0,3.2=0,6(mol)
a) PTHH: CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O
0,3_______________0,6___0,3(mol)
b) mCuO=0,3.80=24(g)
c) VddCuCl2=VddHCl=0,3(l)
=>CMddCuCl2=0,3/0,3=1(M)
d) m(muối)=0,3.135=40,5(g)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 g Fe vào dd HCl để phản ứng xảy ra vừa đủ.
a) Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng(đktc)
b) Tính khối lượng các chất sản phẩm
c) Tính nồng độ % dd sau phản ứng. Biết rằng đã dùng 200 g dd HCl
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2...................0.2..........0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=11.2+200-0.2\cdot2=210.8\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25.4}{210.8}\cdot100\%=12.05\%\)
Người ta dùng một lượng Mg vừa đủ phản ứng hoàn toàn với 400g dung dịch HCl 36,5%
A: viết PTHH xảy ra
B: tính thế tích khi H2 thoát ra đktc
C: tính khối lượng MgCl2 tạo thành
D: tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
Giúp em với, mốt em thi rồi ạ 🥲
\(n_{HCl}=\dfrac{400\cdot36.5\%}{36.5}=4\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2.............4............2..........2\)
\(V_{H_2}=2\cdot22.4=44.8\left(l\right)\)
\(m_{MgCl_2}=2\cdot95=190\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=2\cdot24+400-2\cdot2=444\left(g\right)\)
\(C\%MgCl_2=\dfrac{190}{444}\cdot100\%=42.79\%\)
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
b)
n HCl = 400.36,5%/36,5 = 4(mol)
n H2 = 1/2 n HCl = 2(mol)
V H2 = 2.22,4 = 44,8(lít)
c)
n MgCl2 = n H2 = 2(mol)
m MgCl2 = 2.95 = 190(gam)
d) n Mg = n H2 = 2(mol)
Sau phản ứng :
mdd = m Mg + mdd HCl - m H2 = 2.24 + 400 -2.2 = 444(gam)
C% MgCl2 = 190/444 .100% = 42,79%