cho 2.8 gam CaO vào 500ml dung dịch HCl để trung hòa hết lượng axit dư người ta cần dùng 100 g dung dịch NaOH 4%
a)viết phương trình hóa học
b)tính khối lượng muối clorua thu được
c)tính CM dung dịch HCl đã dùng
cho 19,5g kẽm tác dụng với 200ml dung dịch HCL thu được muối clorua và khí hidro
a) tính nồng độ mol dung dịch phản ứng sau
b) tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc)
c) tính khối lượng dung dịch NAOH 20 % cần dùng để trung hòa hết lượng axit trên
200ml = 0,2l
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,3 0,6 0,3 0,3
a) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,6 0,6
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,6.1}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{24.100}{20}=120\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 13 gam kẽm vào bình chứa dung dịch axit clohidric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a) Lập phương trình hóa học
b) Nếu lượng HCl là 21,9 gam thì Zn, HCl chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
c) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành, thể tích khí hidro bay ra (ở đktc)
\(a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol);n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{Zn}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(n_{HCl(dư)}=0,6-0,2.2=0,2(mol)\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2(g)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
Bài 2: :: Hòa tan 8(g) magie oxit MgO vào dung dịch axit clohidric HCl nồng độ 10% thu được dung dịch muối clorua.
A Viết phương trình phản ứng.
B Tính khối lượng muối clorua thu được.
C Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng.
D Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Ừm , mình nhớ hôm qua bài này , bạn đã đăng rồi và mình cũng đã trả lời cho bạn . Bạn xem lại nhé
pthh: Fe+2HCl→FeCl2+H2 (1)
Theo bài ra : nH2=0,1 (mol)
theo pt(1) nFe=nH2=0,1 ⇒mFe=0,1.56=5,6 (g)
⇒ mCu=10,5-5,6=4,9 (g)
theo pt nHCl=2nH2=0,2 (Mol) ⇒mHCl=0,2.36,5=7,3(g)
C=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}=\dfrac{7,3}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{7,3_{ }.100\%}{14,6\%}=50\)(g)
Dạng bài tập 5: Tính theo phương trình hóa học
Cho 4,8 gam Magie tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) dư, thu được dung dịch magie clorua MgCl2 và khí H2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,2--->0,4--------------->0,2
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Hòa tan hết 54,7 g hỗn hợp A gồm BaO và BaCO3, bằng dung dịch axit HCl 20% ,sau phản ứng thu được 4,48l khi ở đktc và dung dịch X a. Viết phương trình hóa học và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong A? b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng? ( Cho biết : Ba-137, O-16 , C-12 , H-1, Cl-35,5)
a. PTHH:
\(BaO+2HCl--->BaCl_2+H_2O\left(1\right)\)
\(BaCO_3+2HCl--->BaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{BaCO_3}}=\dfrac{39,4}{54,7}.100\%=72,03\%\)
\(\%_{m_{BaO}}=100\%-72,03\%=27,97\%\)
b. Ta có: \(m_{BaO}=54,7-39,4=15,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaO}=\dfrac{15,3}{153}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{HCl}=2.n_A=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{21,9}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=20\%\)
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}=109,5\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(BaO+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,2 0,4 0,2
\(n_{BaCO3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{BaCO3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
\(m_{BaO}=54,7-39,4=15,3\left(g\right)\)
0/0BaO = \(\dfrac{15,3.100}{54,7}=27,97\)0/0
0/0BaCO3 = \(\dfrac{39,4.100}{54,7}=72,03\)0/0
b) Có : \(m_{BaO}=15,3\left(g\right)\)
\(n_{BaO}=\dfrac{15,3}{153}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{21,9.100}{20}=109,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
nCO2= 4,48 / 22.4= 0,2 ( mol)
a, BaO + 2HCl -> BaCl2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl-> BaCl2 + H2O + CO2 (2)
0,2 <- 0,2 (mol)
Theo pt (2) ta có nBaCO3= 0,2 => mBaCO3= 0,2 x 197= 39,4 (g)
=> mBaO= 54,7- 39,4= 15.3 (g)
->% BaCO3= ( 39,4 : 54,7)x 100%= 72%
->% BaO= 100%-72% = 28%
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dư, thu được một chất khí và 53,3 g dung dịch
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính C% của dung dịch axit đã dùng .
a) PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,15\cdot95=14,25\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\\m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=53,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=50\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{HCl\left(p.ứ\right)}=\dfrac{10,95}{50}\cdot100\%=21,9\%\)
Theo gt ta có: $n_{Zn}=0,1(mol)$
a, $Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,1(mol)\Rightarrow V_{H_2}=2.24(l)$
c, Ta có: $n_{HCl}=2.n_{Zn}=0,2(mol)\Rightarrow m_{HCl}=7,3(g)$
\(a)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b)\\ n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ c)\\ n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,1.2 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3\ gam\)
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?