Giúp em câu này với ạ:
Cho nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm muối nhôm sunfat và nước. Khi phân tích hỗn hợp sản phẩm người ta thấy có 1,5 mol nguyên tử oxi. Viết pt phản ứng, tính khối lượng muối nhôm sunfat
Cho nhôm phản ứng với Axit Sunfuric ( H2SO4 ) thu được muối nhôm sunfat và khí Hidro.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính khổi lượng axit đủ để phản ứng với 40,5 g nhôm.
c, Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
d, Thể tích khí sinh ra ở đktc.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH BÀI NÀY NHÉ. MÌNH CẢM ƠN NHIỂU!!!
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) nAl = \(\frac{40,5}{27}=1,5\left(mol\right)\)
Từ PT \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=2,25\left(mol\right);n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,75\left(mol\right);n_{H_2}=2,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=2,25.98=220,5\left(g\right)\)
c) \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,75.342=256,5\left(g\right)\)
d) đktc : \(V_{H_2}=22,4.2,25=50,4\left(l\right)\)
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
b) nAl = 40,5 : 27 = 1,5 mol
Từ pt(1) suy ra : nH2SO4 = \(\frac{3}{2}nAl\) = \(\frac{3}{2}.1,5=2,25mol\)
Khối lượng H2SO4 là : mH2SO4 = 2,25 . 98 = 220,5 g
c) Từ pt(1) => nAl2(SO4)3 = \(\frac{1}{2}nAl=\frac{1}{2}.1,5=0,75mol\)
=> mAl2(SO4)3 = 0,75 . 342 = 256,5 g
d) Từ pt(1) => nH2 = nH2SO4 = 2,25 mol
Thể tích khí H2 là : VH2=2,25 . 22,4 = 50,4 lit
Câu 7: Cho nhôm tác dụng với axit sunfuric sinh ra muối nhôm sunfat và 17,92 lít khí hidro đo ở đktc. Tính khối lượng axit phản ứng, muối sinh ra và kim loại phản ứng.
Câu 8: Cho nhôm oxit tác dụng với axit nitric sinh ra muối nhôm sunfat và 7,2g nước . Tính khối lượng axit phản ứng, muối sinh ra và kim loại phản ứng.
giúp mik với nha :)))
Câu 7 :
\(n_{H2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
\(\dfrac{8}{15}\) 0,8 \(\dfrac{4}{15}\) 0,8
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,8.3}{3}=0,8\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,8.98=78,4\left(g\right)\)
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,8.1}{3}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{4}{15}.342=91,2\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{0,8.2}{3}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al}=\dfrac{8}{15}.27=14,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
bài 8
Al2O3+6HNO3->2Al(NO3)3+3H2
\(\dfrac{2}{15}\)------------0,8-------\(\dfrac{4}{15}\)----------0,4 mol
n H2O=\(\dfrac{7,2}{18}\)=0,4 mol
=>m Al2O3=\(\dfrac{2}{15}\).102=13,6g
=>m HNO3=0,8.63=50,4g
=>m Al(NO3)3=\(\dfrac{4}{15}\).213=56,8g
Bài 7
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
\(\dfrac{8}{15}\)------0,5-----------\(\dfrac{4}{15}\)--------0,8
n H2=\(\dfrac{17,92}{22,4}\)=0,8 mol
=>m Al= \(\dfrac{8}{15}\).27=14,4g
=>m HCl=0,5.36,5=18,25g
=>m Al2(SO4)3=\(\dfrac{4}{15}\).342=91,2g
Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?
Phương trình hóa học của phản ứng:
So sánh tỉ lệ → Vậy Al2O3 dư
mAl2O3 (dư) = 60 - 17 = 43(g)
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric (H2SO4), thu được sản phẩm là nhôm sunfat và khí H2 (đktc)
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính thể tích H2 thu được(đktc)
c/ Lượng khí hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32 gam đồng(II) oxit nung nóng thu dược hỗn hợp chất rắn A. Tính khối lượng các chất có trong chất A?
giúp mình vs
a.b.\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
c.\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 < 0,3 ( mol )
0,3 0,3 0,3 ( mol )
\(m_A=m_{CuO\left(du\right)}+m_{Cu}=\left[\left(0,4-0,3\right).80\right]+\left(0,3.64\right)=8+19,2=27,2g\)
Biết nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl)có cứa 0,2 mol sản phẩm phản ứng là muối nhôm clorua (AlCl3) và 1,2 lít khí hidro (H2). Khi cho 8,1 gam nhôm tác dụng hết với dung dịch HCL. Hãy tính :a,tính khối lượng nhôm đã phản ứng b,axit clohidric còn dư hay ko
MỌI NGƯỜI LÀM ĐƯỢC BÀI NÀO THÌ GIÚP EM VỚI.
1) Treo trên quang cân mỗi bên 2 g phôi bào sắt. Đốt phôi bào sắt ở một bên quang cân, phôi bào sắt còn lại giữ nguyên. Sau một thời gian đốt phôi sắt, em hãy dự đoán trạng thái của cân và giải thích.
2) Cho nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm muối nhôm sunfat và nước. Khi phân tích hỗn hợp sản phẩm này ta thấy có 1,5 mol nguyên tử oxi. Viết phương trình hóa học và tính khối lượng của muối nhôm sunfat.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit kim loại trong khí trơ, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (loãng, dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Z, chất không tan T và 1,68 lít khí H 2 (đktc). Cho dung dịch HCl dư vào Z, thấy có 0,42 mol HCl phản ứng. Hòa tan hết T vào dung dịch H 2 S O 4 , thu được 24 gam muối sunfat và 3,36 lít khí S O 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H 2 S O 4 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng số các nguyên tử trong công thức oxit kim loại ban đầu là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 7
Cho m gam nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat và 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính giá trị m =?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------------------0,075----0,15
n H2=0,15 mol
=>mAl=0,1.27=2,7g
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
a) PTHH: \(2Al+3H_2SO_2\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
c) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------------------0,075----0,15
n H2=0,15 mol
=>mAl=0,1.27=2,7g
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
Cho 2,7 g nhôm tác dụng hoàn toàn hết với 441 gam dung dịch axit sunfuric sau phản ứng thu được dung dịch muối nhôm sunfat a viết phương trình phản ứng b tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit C tính thể tích của dung dịch muối
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
n Al = 2,7/27 = 0,1(mol)
Theo PTHH :
n H2SO4 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> C% H2SO4 = 0,15.98/441 .100% = 3,33%
c)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)