Trên 2 đỉnh của tam giác ABC ( AB = 4 cm, AC = 3 cm, BC =5 cm) người ta đặt 2 điện tích qB = 5.10^– 8 C và qC= -10.10^– 8 C. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại A sẽ hợpvới cạnh AC một góc bằng bao nhiêu?
Trên 2 đỉnh B, C của tam giác ABC (AB = 4 cm, AC = 3 cm, BC = 5 cm) người ta đặt 2 điện tích điểm qB = 5uC và qC -10uC . Vẽ hình và xác định độ lớn vectơ cảm ứng điện tại A.
Trên hai đỉnh B, C của tam giác ABC (AB = 4cm, AC =3 cm, BC =5 cm) người ta đặt 2 điện tích điểm qA = 16. 10-8C và qC = - 12. 10-8C. Vector cường độ điện trường do hệ hai điện tích trên gây ra tại B có độ lớn bằng bao nhiêu ?
tại B có 2 cường độ điện trường thành phần EA Ec (vecto)
EA = 16.105 (V/m) EC = 6,75.105 (V/m)
EB = EA + EC (vecto)
Độ lớn: EB2 = EA2 + EC2 => EB = 1734618,114 (V/m)
Hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 16 (C), q 2 = - 5 . 10 - 16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là
A. E = 1 , 2178 . 10 - 3 ( V / m )
B. E = 0 , 6089 . 10 - 3 ( V / m )
C. E = 0 , 3515 . 10 - 3 ( V / m )
D. E = 0 , 7031 . 10 - 3 ( V / m )
Hai điện tích q 1 = q 2 = 5 . 10 - 16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là
A. E = 1 , 2178 . 10 - 3 ( V / m )
B. E = 0 , 6089 . 10 - 3 ( V / m )
C. E = 0 , 3515 . 10 - 3 ( V / m )
D. E = 0 , 7031 . 10 - 3 ( V / m )
Hai điện tích q 1 = q 2 = 5 . 10 - 16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178. 10 - 3 (V/m).
B. E = 0,6089. 10 - 3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
D. E = 0,7031. 10 - 3 (V/m).
Chọn: A
Hướng dẫn:
- Cường độ điện trường do điện tích q 1 = 5 . 10 - 16 (C) nằm tại B gây ra tại A có độ lớn là:
- Cường độ điện trường do điện tích q 2 = 5 . 10 - 16 (C) nằm tại C gây ra tại A có độ lớn
- Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm A là
Hai điện tích q 1 = q 2 = 5 . 10 - 16 ( C ) , đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1 , 2178 . 10 - 3 ( V / m ) .
B. E = 0 , 6089 . 10 - 3 ( V / m )
C. E = 0 , 3515 . 10 - 3 ( V / m )
D. E = 0 , 7031 . 10 - 3 ( V / m )
Cho tam giác ABC vuông cân tại C, có cạnh AB = 8 cm. Tại đỉnh có đặt 3 điện tích điểm như sau qA =5.10-6 C; qB = 2.10-6 C; q3 = -4.10-6 C. a. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M trên đường AB là chân đường cao hạ từ đỉnh C b. Đặt tại M điện tích có độ lớn bao nhiêu để nó chịu lực tác dụng có độ lớn 108,4 N Giải gấp giúp em ạ
Hai điện tích q 1 = q 2 = 5 . 10 - 16 C , đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A có độ lớn là
A. E = 1 , 2178 . 10 - 3 V / m
B. E = 0 , 6089 . 10 - 3 V / m
C. E = 0 , 3515 . 10 - 3 V / m
D. E = 0 , 7031 . 10 - 3 V / m
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm và AC = 4 cm. Tại điểm B ta đặt điện tích Q1 = 4,5.10-8 C, tại điểm C ta đặt điện tích Q2 = 2.10-8 C
a) Tính độ lớn của cường độ điện trường do mỗi điện tích trên gây ra tại A.
b) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.
a) Cường độ điện trường do điện tích Q1 gây ra tại A là:
\(E_1=\dfrac{\left|Q_1\right|}{4\pi\varepsilon_0AB^2}=\dfrac{5\cdot10^{-5}}{4\pi\varepsilon_0}\)(V/m)
Cường độ điện trường do điện tích Q2 gây ra tại A là:
\(E_2=\dfrac{\left|Q_2\right|}{4\pi\varepsilon_0AC^2}=\dfrac{25\cdot10^{-6}}{4\pi\varepsilon_0}\)(V/m)
b) Mà ta có:
\(E_1\perp E_2\Rightarrow E=\sqrt{E^2_1+E^2_2}=463427\left(V/m\right)\)