Các thiên tai của nước ta do ảnh hưởng của biển Đông là gì? • A. Hạn hán, cháy rừng.
• B. Động đất, núi lửa.
• C. Bão, sương muối, hạn hán.
• D. Bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.
Các thiên tai của nước ta do ảnh hưởng của biển Đông là gì? • A. Hạn hán, cháy rừng.
• B. Động đất, núi lửa.
• C. Bão, sương muối, hạn hán.
• D. Bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.
• D. Bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.
Câu 1. Sông là gì? Mô tả các bộ phận chính của một dòng sông lớn.
Câu 2. Trình bày các hiện tượng sóng, thủy triều, dòng biển.
Câu 3. Nêu nguyên nhân hình thành sóng, thủy triều?
Câu 4. Nhận xét được mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông.
1.sông là sông. Bộ phận: nước, nhánh, sông chính
2. Sóng do biển, Thủy triều do nước, Dòng biển do biển
3. do sóng hình thành nên có sóng. Sự tăng hay giảm của nc gọi là thủy triều
4.Sông thì có lợi nhưng mùa lũ thì có hại:D
Câu 1:Các bộ phận của một dòng sông lớn gồm có: - Sông chính là nơi toàn bộ nước của một con sông được cung cấp nước từ các phụ lưu và đổ ra biển, đại dương bằng chi lưu. - Chi lưu là nơi sông đổ ra biển và đại dương. - Ranh giới lưu vực sông là toàn bộ khu vực có thể cung cấp nước cho dòng chảy.
Hoạt động nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị suy giảm cạn kiệt?
A. Đánh cá bằng thuốc nổ, hóa chất
B. Xả nước sinh hoạt chưa qua xử lý
C. Xả rác bừa bãi ở bờ biển (nhựa, nilong)
D. Nuôi trồng thủy sản trên biển
Đáp án: D
Giải thích: Một số nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị suy giảm cạn kiệt là việc đánh bắt cá bằng thuốc nổ, hóa chất độc hại; xả thải các chất thải công nghiệp, sinh hoạt ra môi trường sông, biển,…
giúp mình với mình cần gấp
1) mô tả chuyển động của Trái Đất tự quay quanh trục và quay quanh mặt trời?
2 )Trình bày hiện tượng núi lửa và động đất (Nêu hiện tượng ,Nguyên nhân, hậu quả )con người có biện pháp gì để hạn chế thiệt hại do núi lửa và động đất gây ra ?tại sao nó lửa gây nhiều tác hại cho con người, nhưng xung quanh các núi lửa vẫn có đông dân cư sinh sống?
Câu 1: Hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa được gọi là
A. sóng thần.
B. thủy triều.
C. sóng biển.
D. dòng biển.
Câu 2: Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do
A. động đất.
B. dòng biển.
C. bão.
D. gió thổi.
Câu 3: Nước biển và đại dương có vị mặn (độ muối) là do
A. hoạt động sống các loài sinh vật trong biển và đại dương tiết ra.
B. các hoạt động vận động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.
C. các trận động đất, núi lửa ngầm dưới đấy biển, đại dương tạo ra.
D. nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
Câu 4. Con người đã khai thác, sử dụng nước ngầm trong sinh hoạt và đời sống dưới dạng nào sau đây?
A. Làm ao.
B. Xây hồ.
C. Làm đập.
D. Đào giếng.
Câu 5: Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do
A. nước mưa.
B. nước ngầm.
C. băng tuyết.
D. nước ao, hồ.
Câu 6: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. đá mẹ.
B. sinh vật.
C. địa hình.
D. khí hậu.
Câu 7: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Châu Nam Cực.
Câu 8: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
C. Các hoạt động sản xuất của con người.
D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Câu 9. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. sinh vật.
B. đá mẹ.
C. địa hình.
D. khí hậu.
Câu 10. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở
A. đới ôn hòa và đới lạnh.
B. đới nóng và đới ôn hòa.
C. xích đạo và nhiệt đới.
D. đới lạnh và đới nóng.
Câu 11. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.
D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
Câu 12. Dòng biển được hình thành chủ yếu do
A. núi lửa phun, động đất ngầm dưới đáy biển.
B. các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
C. sự thay đổi áp suất của khí quyển.
D. các thiên thể chuyển động xung quanh Trái Đất.
Câu 13: Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất?
A. Ôn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt đới.
D. Hàn đới.
Câu 14: Lưu vực của một con sông là
A. vùng hạ lưu của sông.
B. vùng đất cung cấp các loại nước cho một con sông.
C. vùng đất đai đầu nguồn.
D. chiều dài từ nguồn đến cửa sông.
Câu 15: Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn.
B. Đất đen.
C. Đất đỏ vàng.
D. Đất nâu đỏ.
Câu 16: Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là
A. bức xạ và lượng mưa.
B. độ ẩm và lượng mưa.
C. nhiệt độ và lượng mưa.
D. nhiệt độ và ánh sáng.
Câu 17: Hiện tượng thủy triều được sinh ra do
A. Các hoạt động núi lửa, động đất.
B. Sự thay đổi áp suất của khí quyển.
C. Chuyển động của các dòng khí xoáy.
D. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 18: Sóng thần được hình thành do
A. Sự thay đổi áp suất của khí quyển.
B. Động đất ngầm dưới đáy biển.
C. Bão, lốc xoáy.
D. Chuyển động của dòng khí xoáy.
Câu 19: Dòng biển có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của những vùng đất ven biển mà chúng chảy qua vì dòng biển có
A. Độ ẩm.
B. Nhiệt độ.
C. Hướng chảy.
D. Áp suất.
Câu 20: Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu?
A. 35%
B. 35‰
C. 25‰
D. 25%
Câu 1: Hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa được gọi là
A. sóng thần.
B. thủy triều.
C. sóng biển.
D. dòng biển.
Câu 2: Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do
A. động đất.
B. dòng biển.
C. bão.
D. gió thổi.
Câu 3: Nước biển và đại dương có vị mặn (độ muối) là do
A. hoạt động sống các loài sinh vật trong biển và đại dương tiết ra.
B. các hoạt động vận động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.
C. các trận động đất, núi lửa ngầm dưới đấy biển, đại dương tạo ra.
D. nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
Câu 4. Con người đã khai thác, sử dụng nước ngầm trong sinh hoạt và đời sống dưới dạng nào sau đây?
A. Làm ao.
B. Xây hồ.
C. Làm đập.
D. Đào giếng.
Câu 5: Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do
A. nước mưa.
B. nước ngầm.
C. băng tuyết.
D. nước ao, hồ.
Câu 6: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. đá mẹ.
B. sinh vật.
C. địa hình.
D. khí hậu.
Câu 7: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Châu Nam Cực.
Câu 8: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
C. Các hoạt động sản xuất của con người.
D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Câu 9. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. sinh vật.
B. đá mẹ.
C. địa hình.
D. khí hậu.
Câu 10. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở
A. đới ôn hòa và đới lạnh.
B. đới nóng và đới ôn hòa.
C. xích đạo và nhiệt đới.
D. đới lạnh và đới nóng.
Câu 11. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.
D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
Câu 12. Dòng biển được hình thành chủ yếu do
A. núi lửa phun, động đất ngầm dưới đáy biển.
B. các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
C. sự thay đổi áp suất của khí quyển.
D. các thiên thể chuyển động xung quanh Trái Đất.
Câu 13: Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất?
A. Ôn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt đới.
D. Hàn đới.
Câu 14: Lưu vực của một con sông là
A. vùng hạ lưu của sông.
B. vùng đất cung cấp các loại nước cho một con sông.
C. vùng đất đai đầu nguồn.
D. chiều dài từ nguồn đến cửa sông.
Câu 15: Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn.
B. Đất đen.
C. Đất đỏ vàng.
D. Đất nâu đỏ.
Câu 16: Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là
A. bức xạ và lượng mưa.
B. độ ẩm và lượng mưa.
C. nhiệt độ và lượng mưa.
D. nhiệt độ và ánh sáng.
Câu 17: Hiện tượng thủy triều được sinh ra do
A. Các hoạt động núi lửa, động đất.
B. Sự thay đổi áp suất của khí quyển.
C. Chuyển động của các dòng khí xoáy.
D. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 18: Sóng thần được hình thành do
A. Sự thay đổi áp suất của khí quyển.
B. Động đất ngầm dưới đáy biển.
C. Bão, lốc xoáy.
D. Chuyển động của dòng khí xoáy.
Câu 19: Dòng biển có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của những vùng đất ven biển mà chúng chảy qua vì dòng biển có
A. Độ ẩm.
B. Nhiệt độ.
C. Hướng chảy.
D. Áp suất.
Câu 20: Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu?
A. 35%
B. 35‰
C. 25‰
D. 25%
Câu 1: Hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa được gọi là
A. sóng thần.
B. thủy triều.
C. sóng biển.
D. dòng biển.
Câu 2: Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do
A. động đất.
B. dòng biển.
C. bão.
D. gió thổi.
Câu 3: Nước biển và đại dương có vị mặn (độ muối) là do
A. hoạt động sống các loài sinh vật trong biển và đại dương tiết ra.
B. các hoạt động vận động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.
C. các trận động đất, núi lửa ngầm dưới đấy biển, đại dương tạo ra.
D. nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
Câu 4. Con người đã khai thác, sử dụng nước ngầm trong sinh hoạt và đời sống dưới dạng nào sau đây?
A. Làm ao.
B. Xây hồ.
C. Làm đập.
D. Đào giếng.
Câu 5: Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do
A. nước mưa.
B. nước ngầm.
C. băng tuyết.
D. nước ao, hồ.
Câu 6: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. đá mẹ.
B. sinh vật.
C. địa hình.
D. khí hậu.
Câu 7: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Châu Nam Cực.
Câu 8: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
C. Các hoạt động sản xuất của con người.
D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Câu 9. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. sinh vật.
B. đá mẹ.
C. địa hình.
D. khí hậu.
Câu 10. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở
A. đới ôn hòa và đới lạnh.
B. đới nóng và đới ôn hòa.
C. xích đạo và nhiệt đới.
D. đới lạnh và đới nóng.
Câu 11. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.
D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
Câu 12. Dòng biển được hình thành chủ yếu do
A. núi lửa phun, động đất ngầm dưới đáy biển.
B. các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
C. sự thay đổi áp suất của khí quyển.
D. các thiên thể chuyển động xung quanh Trái Đất.
Câu 13: Ở đới nào sau đây thiên nhiên thay đổi theo bốn mùa rõ nét nhất?
A. Ôn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt đới.
D. Hàn đới.
Câu 14: Lưu vực của một con sông là
A. vùng hạ lưu của sông.
B. vùng đất cung cấp các loại nước cho một con sông.
C. vùng đất đai đầu nguồn.
D. chiều dài từ nguồn đến cửa sông.
Câu 15: Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn.
B. Đất đen.
C. Đất đỏ vàng.
D. Đất nâu đỏ.
Câu 16: Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là
A. bức xạ và lượng mưa.
B. độ ẩm và lượng mưa.
C. nhiệt độ và lượng mưa.
D. nhiệt độ và ánh sáng.
Câu 17: Hiện tượng thủy triều được sinh ra do
A. Các hoạt động núi lửa, động đất.
B. Sự thay đổi áp suất của khí quyển.
C. Chuyển động của các dòng khí xoáy.
D. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 18: Sóng thần được hình thành do
A. Sự thay đổi áp suất của khí quyển.
B. Động đất ngầm dưới đáy biển.
C. Bão, lốc xoáy.
D. Chuyển động của dòng khí xoáy.
Câu 19: Dòng biển có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của những vùng đất ven biển mà chúng chảy qua vì dòng biển có
A. Độ ẩm.
B. Nhiệt độ.
C. Hướng chảy.
D. Áp suất.
Câu 20: Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu?
A. 35%
B. 35‰
C. 25‰
D. 25%
Câu 1: Phân biệt nguyên nhân của sóng, thủy triều và dòng biển? Em hãy vận dụng để tìm hiểu về nguồn năng lượng sóng (hoặc thủy triều)
Câu 2: Kể tên các nhân tố hình thành đất? Trình bày nhân tố hình thành đất mà em cho là quan trọng nhất? Vận dụng liên hệ ở Hà Giang có loại đất chủ yếu nào?
Refer
Câu 1: phân biệt :
Sóng
– Sóng là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
– Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
Thủy triều
– Thủy triều là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.
– Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
– Có 3 loại thủy triều:
+ Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều lên xuống 2 lần.
+ Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần
+ Triều không đều: Có ngày lên xuống 1 lần, có ngày lại 2 lần.
– Việt Nam có đủ cả 3 loại thủy triều trên.
+ Triều cường: Ngày trăng tròn (giữa tháng) và ngày không trăng (đầu tháng)
+ Triều kém:
.Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng)
.Ngày trăng lưỡi liềm (cuối tháng)
Các dòng biển
– Dòng biển là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương.
– Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại gió thổi thường xuyên ở Trái Đất như gió Tín phong, Tây ôn đới
– Có 2 loại dòng biển: dòng biển Nóng và dòng biển Lạnh.
Câu 2:
Các nhân tố hình thành đất
Đất được hình thành do tác động đồng thời của các nhân tố sau :
1. Đá mẹ
- Khái niệm: Là các sản phẩm được phá hủy từ đá gốc (nham thạch).
- Vai trò: Cung cấp chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần cơ giới, khoáng vật, ảnh hưởng trực tiếp tính chất lí, hóa của đất.
2. Khí hậu
- Ảnh hưởng trực tiếp:
+ Ảnh hưởng đến sự hình thành đất thông qua nhiệt - ẩm.
+ Nhiệt, ẩm ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất.
- Ảnh hưởng gián tiếp qua tác động: khí hậu → sinh vật → đất.
3. Sinh vật
- Thực vât: Cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá.
- Vi sinh vật: Phân giải xác súc vật tạo mùn.
- Động vật: sống trong đất là biến đổi tính chất đất (giun, kiến mối).
4. Địa hình
- Địa hình dốc: đất bị xói mòn, tầng phong hóa mỏng.
- Địa hình bằng phẳng: bồi tụ là chủ yếu, tầng phong hóa dày.
- Địa hình: Ảnh hưởng đến khí hậu vành đai đất khác nhau theo độ cao.
5. Thời gian
- Khái niệm: Tuổi đất chính là thời gian hình thành đất.
- Vai trò: Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó.
- Các vùng tuổi đất:
+ Vùng nhiệt đới, cận nhiệt: đất nhiều tuổi.
+ Vùng ôn đới, cực: đất ít tuổi.
6. Con người
- Hoạt động tích cực: nâng độ phì cho đất, chống xói mòn.
- Hoạt động tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy, xói mòn đất.
- Trong các nhân tố hình thành đất, đá mẹ là nhân tố quan trọng nhất, vì:
+ Mọi loại đất đều được hình thành từ những sản phẩm phá huỷ của đá gốc (nham thạch).
+ Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất.
+ Đá mẹ quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.
Câu 1
Nguyên nhân gây ra sóng là do gió , gió thổi mạnh vào dòng nước , dòng nước dâng lên do lực thổi của gió nên hình thành ra sóng
Nguyên nhân gây ra thủy triều là do lực hấp dẫn của mặt trăng gây ra
Nguyên nhân gây ra dòng biển là do hệ thống gió thường xuyên của hoàn lưu khí quyển (như Tín phong, gió Tây ôn đới, gió Đông vùng cực, gió mùa)
Năng lượng sóng là việc thu năng lượng của sóng biển để làm những công có ích – ví dụ, sản xuất điện, khử muối trong nước hoặc bơm nước. Cỗ máy khai thác năng lượng sóng thì được gọi là máy chuyển đổi năng lượng són
Câu 1 :
Các nhân tố hình thành đất : Đá mẹ , khí hậu , sinh vật , đại hình , thời gian , con người
Đó là đá mẹ, khí hậu và sinh vật, vì: + Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra chất khoáng.
Hà Giang là loại đất đá mẹ
Động Đất, sóng thần hoạt động mạnh ở Đông Nam Á biển đảo là do:
A. Có biển bao quanh.
B. Vị trí kề sát “vành đai lửa Thái Bình Dương”.
C. Có nhiều quần đảo.
D. Nằm trên vành đai sinh khoáng.
Hoạt động của dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây của lục địa tạo sự khác biệt rõ rệt về
A. Thảm thực vật và thủy triều.
B. Chế độ gió và nhiệt độ.
C. Nhiệt độ và lượng mưa.
D. Tài nguyên hải sản và thảm thực vật.
Có bao nhiêu khẳng định đúng trong số những khẳng định sau:
(1) Lúc đang thực hiện sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.
(2) Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật thường bị ức chế.
(3) Ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật vẫn có thể tồn tại nếu các nhân tố sinh thái khác đều ở vùng cực thuận.
(4) Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.
(5) Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn sống ở vùng cửa sông.
(6) Cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi không bị bệnh.
A. 4
B. 3
C. 5 D. 2
D. 2
Đáp án A
Lời giải chi tiết
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 2, 5, 6 đúng.
Phát biểu 3 sai vì ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật sẽ bị chết và không thể tồn tại được.
Phát biểu 4 sai sinh vật vẫn không thể phát triển tốt ở khoảng nhiệt độ cực thuận, nhưng các nhân tố khác bị giới hạn.
→ Có 4 phát biểu đúng.
Nguyên nhân sinh ra thủy triều? *
A. Động đất ở đáy biển.
B. Núi lửa phun.
C. Do gió thổi.
D. Sức hút Mặt Trăng và Mặt Trời.
Nguyên nhân sinh ra thủy triều? *
A. Động đất ở đáy biển.
B. Núi lửa phun.
C. Do gió thổi.
D. Sức hút Mặt Trăng và Mặt Trời.
D. Sức hút Mặt Trăng và Mặt Trời.
đáp án D hok tốt