Cho 18,4 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 tác dụng với dd HCl dư. Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua 150 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tính % khối lượng muối trong A.
Cho x gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và MCO3 tác dụng với dd HCl dư thu được dd A và khí B cho toàn bộ khí B hấp thụ vào 325 ml dd Ba(OH)2 thu được 13,79 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dd C. Đun nóng dd C lại thu được 7,88 gam kết tủa trắng. Khi cô cạn dd A thu được 15,05 gam muốikhan a. Tính x. B. Tìm CM của dd Ba(OH)2
c. Biết tỉ lệ số mol của MgCO3 và MCO3 trong hỗn hợp là 2:1. Hãy xác định kim loại M và thành phần % về khối lượng mỗi chất trong A
Cho m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa. Tính m.
$KHCO_3 + 2HCl \to KCl +CO_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$CO_2 + 2Ba(OH)_2 \to Ba(HCO_3)_2$
TH1 : $Ba(OH)_2$ dư
$n_{CO_2} = n_{BaCO_3} = 0,1(mol)$
$M_{KHCO_3} = M_{CaCO_3} = 100(g/mol)$
Suy ra:
$m = 0,1.100 = 10(gam)$
TH2 : Kết tủa tan 1 phần
$n_{Ba(HCO_3)_2} = n_{Ba(OH)_2} - n_{BaCO_3} = 0,05(mol)$
$n_{CO_2} = 2n_{Ba(HCO_3)_2} + n_{BaCO_3} = 0,2(mol)$
$m = 0,2.100 = 20(gam)$
Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 25,30%.
B. 24,00%.
C. 22,97%.
D. 25,73%.
Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 25,73%
B. 24,00%
C. 25,30%
D. 22,97%
chia hỗn hợp x gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch naoh vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí y gồm co2, h2o, n2 và 10,6 gam na2co3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí y qua bình đựng dung dịch ca(oh)2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch hcl 1m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như n2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp x là
A. 25,73%.
B. 24,00%.
C. 25,30%.
D. 22,97%.
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau M, R trong nhóm IIA (M < R) tác dụng với dung dịch HCl dư. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Khối lượng mol lớn nhất có thể đạt của M là
A. 9 (Be).
B. 24 (Mg).
C. 40 (Ca).
D. 88 (Sr).
Đáp án B
7,2 gam MCO3 + HCl → CO2 + 0,09 mol Ba(OH)2 → 0,08 mol BaCO3↓
• CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O(*)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (**)
Theo (*) nCO2(*) = 0,09 mol; nBaCO3 (*) = 0,09 mol
Theo (**) nBaCO3 (**) dư = 0,08 mol → nBaCO3 (**) phản ứng = 0,09 - 0,08 = 0,01 mol
→ nCO2 (**) = 0,01 mol → ∑nCO2 = 0,1 mol
• MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
nMCO3 = nCO2 = 0,1 mol → MMCO3 = 7,2 : 0,1 = 72 → MM = 12 → Be và Mg (9 < 20 < 24)
Cho 16,8 gam hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 vào HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
$n_{NaHCO_3}.84 + n_{MgCO_3}.84 = 16,8$
$n_{NaHCO_3} + n_{MgCO_3} = \dfrac{16,8}{84} = 0,2(mol)$
$n_{CO_2} = n_{NaHCO_3} + n_{MgCO_3} = 0,2(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)$
số mol của hỗn hợp khí n= 0.2 mol.
AD Định luật bảo toàn khối lượng ta có.
n.CaC03 +n.CaS04 = m
n.BaC03 +n.Bas04 - a =m
=> nCaC03 +n.CaS04 = n.BaC03 +n.BaS04 - a
=> 47.2= 86-a
=> a=38.8.
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
Cho CO dư đi qua 3,2 gam một oxit kim loại nung nóng, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào 50 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 7,88 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kim loại tạo thành cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2,99425% thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của muối trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,65.
B. 5,4.
C. 5,65.
D. 5,05.
Chọn D.
Ta có:
Khi cho Fe tác dụng với HCl thì: