Từ muois ăn, quặng pirit sắt, không khí, nước, các dụng cụ và chất xúc tác cần thiết hãy viết PTHH điều chế : Fw(OH)2, Fe(OH)3, Na2SO3, NaHSO3
1) từ quăng pirit sắt ,nước biển , không khí hãy viết phương trình hóa học để điều chế các chất FeSO4 , FeCl3 , FeCl2 , NaHSO4.
2) khi điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm trước khi thu khí clo người ta dẫn khí clo thu đc qua bình đựng H2SO4 đặc và trên bình thu khí có đạy bông tẩm xút . hãy giải thích tại sao lại làm như vậy ?
Nêu hiện tượng, viết PTHH xảy ra (nếu có) khi cho:
a) Cho dung dịch axit clohiđric lần lượt vào các ống nghiệm đựng Fe, Cu, Fe2O3, MgO, Na2SO3, CaCO3
b)Đốt quặng pirit sắt trong oxi dư và hấp thụ sản phẩm khí bằng nước brom hoặc = dung dịch H2S
a) Hiện tượng lần lượt là
- Sắt tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi
$Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2$
- Không hiện tượng gì
- $Fe_2O_3$ tan dần, dung dịch có màu nâu đỏ
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
- $MgO$ tan dần
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
- $Na_2SO_3$ tan dần, xuất hiện khí không màu mùi hắc
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 + H_2O$
- $CaCO_3$ tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
b)
Đốt quặng pirit thu được khí không màu mùi hắc
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$
Cho vào dd brom : dung dịch brom nhạt màu rồi mất màu
$SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$
Cho vào dd $H_2S$ : Xuất hiện kết tủa vàng
$2H_2S + SO_2 \to 3S + 2H_2O$
Nêu đơn vị, các dụng cụ dùng để đo thể tích và các bước để đo thể tích một
lượng chất lỏng và đo thể tích một vật rắn không thấm nước (cần chú ý điều gì để đo
và đọc được kết quả chính xác)
giúp em với ạ :<
tham khảo
-Đơn vị đo độ dài là:km,m,dm,cm,mm...
-Dụng cụ đo độ dài:thước dây, thước thẳng, thước mét,...
-Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
- dụng cụ đo thể tích là bình chia đọ
-đơn vị đo thường dùng là mét khối hay lít
- cách đo thể tích chất lỏng
bước 1 :ước lượng thể tích chất lỏng cần đo
bước 2:chọn bình chia độ có GHĐ và BCNN thích hợp,đổ chất lỏng vào bình
bước 3:đặt bình chia độ thẳng đứng
bước 4:đặt mắt nhìn ngang với độ cao với mực chất lỏng có trong bình
bước 5: đọc và ghi kết quả với vạch chia gần nhất với mực chất lỏng
1. Đo thể tích chất rắn không thấm nước bằng bình chia độ: Thả vật rắn vào bình chia độ có chứa chất lỏng. Thể tích mực chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
2. Đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình tràn: Thả vật rắn vào bình tràn chứa chất lỏng. Thể tích phần chất lỏng tràn ra ngoài bằng thể tích của vật.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Chọn A.
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) Fe + S → t ° FeS
(3) 2FeO + 4H2SO4(đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(4) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(5) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
(6) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Cho dãy các chất: NaHSO3, H2NCH2COONa, HCOONH4, Al(OH)3, ClNH3CH2COOH, C6H5CHO, (NH4)2CO3. Số chất trong dãy vừa tác dụng với axit HCl, vừa tác dụng với NaOH là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Chọn đáp án C
Các chất thỏa mãn vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với HCl là :
NaHSO3, HCOONH4, Al(OH)3, (NH4)2CO3.
Nêu các dụng cụ tối thiểu cần thiết và các bước tiến hành để xác định khối lượng riêng của vật liệu chế tạo các viên bi xe đạp
một chiếc cân và 1 bình chia độ (nếu không vừa thì ca nước nữa)