Cho 11,2 gam CaO tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2 M và HNO3 0,2 M. Tính V và tính khối lượng muối thu được ?
Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 76,81.
B. 70,33
C. 78,97.
D. 83,29
Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 76,81.
B. 70,33.
C. 78,97.
D. 83,29.
Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 76,81.
B. 70,33.
C. 78,97.
D. 83,29.
Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 76,81.
B. 70,33.
C. 78,97.
D. 83,29.
cho 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và o2 tác dụng vừa đủ với 23,45 gam hỗn hợp Y gồm Al và Fe thu được 51,15 gam hônc hợp Z gồm các oxit và muối clorua, Toàn bộ Z phản ứng tối đa với 0,2 mol Kmno4 trong dung dịch h2so2 loãng, Khối lượng của Fe trong Y là ?
Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 10,2 gam Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch A và V lit H2.
a. Tính khối lượng HCl phản ứng
b. Tính V và tính khối lượng muối thu được
Biết Al2O3 + HCl ® AlCl3 + H2O
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{HCl}=3n_{Al}+6n_{Al_2O_3}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(n_{AlCl_3}=n_{Al}+2n_{Al_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 83,29.
B. 76,81.
C. 70,33.
D. 78,97
Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 83,29
B. 76,81
C. 70,33
D. 78,97
Chọn đáp án D.
Ta có: m O = 16 , 8 % . 20 = 3 , 36 g
⇒ n O = 3 , 36 16 = 0 , 21 m o l
Quy đổi hỗn hợp X về Cu (a mol); Fe (b mol); O (0,21 mol)
· n H + = 2 . n O + 4 . n N O
⇒ b + 0 , 2 = 0 , 42 + 0 , 06 . 4
⇒ b = 0 , 46 m o l
· Bảo toàn electron:
0 , 12 . 2 + 0 , 16 . 3 = 0 , 21 . 2 + 0 , 06 . 3 + x
⇒ x = 0 , 12
Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch hcl có nồng độ 4 M tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X
\(2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,2.4=0,8(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} 56.n_{Fe}+27.n_{Al}=22\\ 2.n_{Fe}+3.n_{Al}=0,8 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} n_{Fe}=0,39(mol)\\ n_{Al}=0,007(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} \%m_{Fe}=\dfrac{0,39.56}{22}.100\%=99,27\%\\ \%m_{Al}=100\%-99,27\%=0,73\% \end{cases}\)