Cho 19.2 gam SO2 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Cho m gam glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 16,88 gam chất tan. X tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 300.
B. 280.
C. 320.
D. 240.
Cho m gam axit glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X chứa 16,88g chất tan. X tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là :
A. 300
B. 280
C. 320
D. 240
Đáp án B
Giả sử NaOH dư, số mol Glutamic = x
=> chất tan gồm : x mol Glu-Na2 và (0,2 – 2x) mol NaOH
=> x = 0,08 mol
=> nHCl = 3nGlu-Na2 + nNaOH dư = 3.0,08 + 0,04 = 0,28 mol
=> Vdd HCl = 0,28 lit = 280 ml
Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn nhất của NaOH là ?
A. 1,7M
B. 1,9M
C. 1,4M
D. 1,5M
Đáp án B
n A l ( O H ) 3 = 0 , 1 ⇒ n A l ( O H ) 4 - = 0 , 02 n N a O H = 0 , 1 . 3 + 0 , 02 . 4 = 0 , 38 [ N a O H ] = 1 , 9
Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là:
A. 55,83% và 44,17%.
B. 58,53% và 41,47%.
C. 53,58% và 46,42%.
D. 52,59% và 47,41%
Quy hỗn hợp Y thành X (x mol) và HC1 (0,2 mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol CH2NH2COOH và CH3CHNH2COOH
Từ đó tính được phần trăm khối lượng của mỗi chất.
Đáp án A
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được 7,8 gam kết tủa. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là
A. 0,6 lít
B. 1,9 lít
C. 1,4 lít
D. 0,8 lít
Đáp án C
• 0,5V mol NaOH + 0,2 mol AlCl3 → 0,1 mol ↓ Al(OH)3
• V lớn nhất khi NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,2 × 3 = 0,6 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
→ nNaOH = 0,1 mol.
→ ∑nNaOH = 0,6 + 0,1 = 0,7 mol
→ CMNaOH = 0,7 : 0,5 = 1,4 M
Ta có: \(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{1}\), ta được NaOH dư.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=0,4.40=16\left(g\right)\)
- Quỳ tím hóa xanh do NaOH dư.
Sục 13,44 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba ( OH ) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78,8
B. 39,4
C. 98,5.
D. 59,1
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78,8
B. 39,4
C. 98,5.
D. 59,1
Chọn đáp án D
∑nOH– = 0,2 × (1,5 × 2 + 1) = 0,8 mol; nCO2 = 0,6 mol.
⇒ nOH–/nCO2 = 0,8 ÷ 0,6 = 1,33 ⇒ sinh ra HCO3– và CO32–
nHCO3–/Y = 2nCO2 - nOH– = 0,4 mol; nCO32– = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
⇒ nBa2+/Y = 0,2 × 1,5 - 0,2 = 0,1 mol
nOH– = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol < nHCO3–/Y ⇒ nCO32– = 0,3 mol
nBa2+ = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol < nCO32– ⇒ nBaCO3 = 0,3 mol
⇒ m = 0,3 × 197 = 59,1(g) ⇒ chọn D.
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78,8.
B. 39,4.
C. 98,5.
D. 59,1.