muon nhân 2 số nguyên khác dấu, ta nhân................của chúng rồi đặt dấu......trước kết quả nhận đc.
tích của số nguyên a với 0 bằng...........................................
Cho hai số thực a = 2,1 và b = -5,2.
a) Em có nhận xét gì về hai tích a.b và -|a|.|b|?
b) Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau: Muốn nhân hai số khác dấu ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.
Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (-2,5).3
a) Ta có: a.b = 2,1. (-5,2) = -10,92
\(\begin{array}{l}\left| a \right| = 2,1;\left| b \right| = 5,2\\ \Rightarrow - \left| a \right|.\left| b \right| = - 2,1.5,2 = - 10,92\end{array}\)
Nhận xét: a.b = -|a|.|b|
b) Ta có: -2,5 và 3 là hai số khác dấu và |-2,5| = 2,5; |3| = 3 nên (-2,5).3 = -(2,5.3) = -7,5
4. Các quy tắc
a/ Cộng hai số nguyên
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương, hai số nguyên âm ?
- Muốn cộng hai số nguyên dương ta cộng như cộng hai số tự nhiên khác 0
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả
điền đúng hoặc sai nhé !
a. để trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b
b. muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu cộng trước kết quả
c. giá trị của biểu thức y - (-5) khi y = (-6) là -11
d. số nguyên b nhỏ hơn 1 , số b chắc chắn là số âm
. Câu 1 ; (2đ) : Điền vào chỗ trống
1. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai .............................................
của chúng rồi đặt dấu................... trước kết quả.
2. Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức, ta phải ........................................... số hạng đó. Dấu “+” đổi thành dấu ........................ và dấu .............................. đổi thành dấu ............................................
3. Phân số tối giản (Hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà ..................................................................
4. Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là ......................................... điểm O Là .............................................. hai tia Ox, Oy là ...........................................
Câu 2 : (2đ) Thựchiện các phép tính ( tính nhanh nếu có thể )
a. 127 – 18.(5+6) c. 30 – 17 + 2 – 30 + 15
b. – 35 – 7(18 – 5) d. (39 – 56 + 18) – (39 + 18)
Câu 3 : (2 đ) so sánh hai phân số sau :
và
Câu 4 : (1 đ)
Tìm số nguyên x biết
a. – 13 x = 39
b. 2x – (- 17) = 15
Câu 5 : (2 đ)
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, Vẽ hai tia OB và OC sao cho
Góc AOB = 60 0 ; Góc AOC = 120 0
a. Tia OB có nằm giữa 2 tia OA và OC không ? Vì sao.
b. So sánh góc AOC và góc BOC
c. Tia OB có là tia phân giác của góc AOC không ? Vì sao?
1.hai gia tri tuyet doi, -
2.doi dau,-,-,+
3.tu va mau co uoc chung la 1 va -1
dai qua a
Phát biểu sau đây đúng hay sai ?
Muốn cộng ha số nguyên cùng dầu, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu chung trước kết quả
a)Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng......................
b)a*b=0 thì ........... hoặc .......................
c)Khi đổi dấu một thừa số thì tích .................. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích ............................
Trang Chủ Lớp 6 Bài tập SGK lớp 6
Giải bài 78,79,80, 81,82,83 trang 91,92 SGK Toán 6 tập 1: Nhân hai số nguyên cùng dấu
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 78 ,79, 80, 81, trang 91; Bài 82, 83 trang 92 SGK Toán 6 tập 1: Nhân hai số nguyên cùng dấu.
A. Tóm tắt lý thuyết bài: Nhân 2 số nguyên cùng dấu
Số âm x số âm = số dương. Thật dễ nhớ!
1. Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. Vì số dương cũng là số tự nhiên nên cách nhân hai số dương chính là cách nhân hai số tự nhiên.
2. Quy tắc nhân hai số âm.
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
3. Tóm tắt quy tắc hân hai số nguyên:
– a . 0 = 0
– Nếu a và b cùng dấu thì a . b = |a|.|b|
– Nếu a và b khác dấu thì a . b = – (|a| .|b|)
Lưu ý:
a) Nhận biết dấu của tích:
(+) . (+) → (+)
(-) . (-) → (+)
(+) . (-) → (-)
(-) . (+) → (-)
b) Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0.
c) Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi
a) Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng và....ghi vào vở
b) a*b=0 thì a=0 hoặc b=0
c) Khi đổi dấu một thừa số thì tích ĐỔI DẤU. Khi đổi dấu 2 thừa số thì TÍCH KHÔNG ĐỔI DẤU
CÁI GẠCH LÀ SAI ĐẤY NHÉ! CÂU A ĐÚNG RỒI MÀ, VIẾT THÊM J NỮA.
Lấy số nguyên a nhân với −3 rồi cộng thêm 5 bằng ta thấy kết quả này bằng kết quả phép tính lấy −15 trừ đi chính số đó. Tìm số nguyên a.
Điền vào chỗ trống :
a) Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng .....................................
b) a . b = 0 thì .................... hoặc .......................
c) Khi đổi dấu một thừa số thì tích ........................ Khi đổi dấu hai thừa số thì tích ................................
a / Ko thay đổi
b/ b = 0 hoặc a = 0
c/ thay đổi và ko thay đổi
Cho các nhận xét sau:
1. Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là +1,6a.10-19 Culong thì số proton trong hạt nhân là a.
2. Trong một nguyên tử thì số proton luôn bằng số nơtron.
3. Khi bắn phá hạt nhân người ta tìm thấy một loại hạt có khối lượng gần bằng khối lượng của proton, hạt đó là electron.
4. Trong nguyên tử bất kì thì điện tích của lớp vỏ luôn bằng điện tích của hạt nhân nhưng ngược dấu.
Số nhận xét đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4