Hãy viết lấy ví dụ bằng phương trình hóa học cho các trường hợp sau:
a) muối + muối ---> muối + muối
b) muối + kim loại---> muối + kim loại
c) muối + kim loại---> 2 muối
d) muối + kiềm --> 2 muối + ....
e) muối + axit--> muối + khí + .....
BÀI 2. Viết các phương trình hóa học minh họạ cho mỗi trường hợp sau: a. Muối + Oxit → Muối + Muối + Muối + Oxit b. Muối + Bazơ → Muối + Muối + Oxit c. Muối + Muối → Axit + Muối + Muối d. Muối + Muối → Kim loại + Muối e. Muối + Muối → Muối + Muối + Oxit + Oxit g. Muối + Muối → Muối + Muối + Kim loại
Mỗi tính chất hóa học dưới đây lấy hai ví dụ minh họa không nằm trong SGK
1.Muối cacbonat + dd Axit → Muối mới + CO2 + H2O
2.dd muối cacbonat + dd kiềm → Muối (= CO2)ko tan + Bazơ mới
3.Muối cacbonat axit + kiềm cùng kim loại → Muối trung hòa + H2O
4.Muối (_H2O) + Kiềm khác khim loại → 2 muối trung hòa + H2O
\(1.ZnCO_3+6HCl\rightarrow ZnCl_2+CO_2+H_2O\\ CuCO_3+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+CO_2+H_2O\\ 2.Li_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2LiOH+CaCO_3\\ Li_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2LiOH+BaCO_3\\ 3.KHCO_3+KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\\ LiHCO_3+LiOH\rightarrow Li_2CO_3+H_2O\\ 4.2LiHCO_3+2KOH\rightarrow Li_2CO_3+K_2CO_3+2H_2O\\ 2KHCO_3+2LiOH\rightarrow Li_2CO_3+K_2CO_3+H_2O\)
Cho ví dụ về trường hợp kim loại + muối --> 2 muối mới
Ví dụ :
\(Cu + Fe_2(SO_4)_3 \to CuSO_4 + 2FeSO_4\)
2 muối mới là \(CuSO_4,FeSO_4\)
Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây :
a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
d) Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
a) 4Na + O2 → 2Na2O
2Cu + O2 2CuO
b) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2Al + 3S Al2S3
c) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Cu + 2AgN03 2Ag + Cu(NO3)2
axit + muối ---> ?
kim loại ----> muối + H2O
bazơ + muối ---> H2O
Mỗi cái lấy 2 ví dụ hộ em
tham khảo:
a/ Axit loại 1:
- Thường gặp là HCl, H2SO4loãng, HBr,..
- Phản ứng xảy ra theo cơ chế trao đổi.
b/ Axit loại 2:
- Là các axit có tính oxi hoá mạnh: HNO3, H2SO4đặc.
- Phản ứng xảy ra theo cơ chế phản ứng oxi hoá khử.
c/ Axit loại 3:
- Là các axit có tính khử.
- Thường gặp là HCl, HI, H2S.
- Phản ứng xảy ra theo cơ chế phản ứng oxi hoá khử.
Bạn phải nói loại axit rõ ra
1/ Phân loại axit
Gồm 3 loại axit tác dụng với muối.
a/ Axit loại 1:
- Thường gặp là HCl, H2SO4loãng, HBr,..
- Phản ứng xảy ra theo cơ chế trao đổi.
b/ Axit loại 2:
- Là các axit có tính oxi hoá mạnh: HNO3, H2SO4đặc.
- Phản ứng xảy ra theo cơ chế phản ứng oxi hoá khử.
c/ Axit loại 3:
- Là các axit có tính khử.
- Thường gặp là HCl, HI, H2S.
- Phản ứng xảy ra theo cơ chế phản ứng oxi hoá khử.
2/ Công thức phản ứng.
a/ Công thức 1:
Muối + Axit ---> Muối mới + Axit mới.
Điều kiện: Sản phẩm phải có:
- Kết tủa.
- Hoặc có chất bay hơi(khí).
- Hoặc chất điện li yếu hơn.
Đặc biệt: Các muối sunfua của kim loại kể từ Pb trở về sau không phản ứng với axit loại 1.
Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2 (k)
BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4(r) + 2HCl
b/ Công thức 2:
Muối + Axit loại 2 ---> Muối + H2O + sản phẩm khử.
Điều kiện:
- Muối phải có tính khử.
- Muối sinh ra sau phản ứng thì nguyên tử kim loại trong muối phải có hoá trị cao nhất.
Chú ý: Có 2 nhóm muối đem phản ứng.
- Với các muối: CO32-, NO3-, SO42-, Cl- .
+ Điều kiện: Kim loại trong muối phải là kim loại đa hoá trị và hoá trị của kim loại trong muối trước phải ứng không cao nhất.
- Với các muối: SO32-, S2-, S2-.
+ Phản ứng luôn xảy ra theo công thức trên với tất cả các kim loại.
c/ Công thức 3:
Thường gặp với các muối sắt(III). Phản ứng xảy ra theo quy tắc 2.(là phản ứng oxi hoá khử)
2FeCl3 + H2S ---> 2FeCl2 + S(r) + 2HCl.
Viết PTPƯ cho mỗi trường hợp sau:
a. Oxit + Axit ------> 2 muối + oxit
b. Muối + kim loại -----> 2 muối
c. Muối + bazơ -----> 2 muối + 1 oxit
d. Muối + kim loại -----> 1 muối
Giúp mình vs nhoa!
Fe3O4 + H2SO4(đ) => FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
Cu + Fe(NO3)3 => Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2
Cái này mình chịu ạ
Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu
a. Oxit + Axit => 2 muối + oxit
PTHH :\(Fe3O4+2H2SO4\rightarrow FeSO4+Fe2\left(SO4\right)3+4H2OÔ\)
b. Muối + kim loại => 2 muối
PTHH: \(FeCl3+Cu\rightarrow CuCl2+FeCl2\)
c. Muối + bazơ => 2 muối + 1 oxit
PTHH: \(Ca\left(HCO3\right)2+Ba\left(OH\right)2\rightarrow CaCO3+BaCO3+H2O\)
d. Muối + kim loại => 1 muối
PTHH :\(2FeCl3+Fe\rightarrow3FeCl2\)
Cho Z,T là các kim loại. Hãy chọn chất thích hợp với Z,T và hoàn thành các phương trình sau :
a) Z + Muối ---> 1 Muối
b) T + Muối ---> 2 Muối
a) Fe (Z) + 2FeCl3 => 3FeCl2
b) Cu (T) + 2FeCl3 => CuCl2 + 2FeCl2
Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây :
a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
d) Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
a) 4Na + O2 → 2Na2O
2Cu + O2 2CuO
b) 2Fe + 3Cl22FeCl3
2Al + 3S Al2S3
c) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Cu + 2AgN03 2Ag + Cu(NO3)2
Lời giải:
a) 4Na + O2 → 2Na2O
2Cu + O2 2CuO
b) 2Fe + 3Cl22FeCl3
2Al + 3S Al2S3
c) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Cu + 2AgN03 2Ag + Cu(NO3)2
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-1-trang-69-sgk-hoa-hoc-9-c52a9303.html#ixzz4dx5FZI5J
Cho một ít bột đồng vào dd AgNO3. Sau 1 thgian thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 kim loại. Hãy tách từng kim loại và từng muối ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp hóa học?
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Hỗn hợp 2 muối gồm \(AgNO_{3\left(dư\right)},Cu\left(NO_3\right)_2\)
Hỗn hợp 2 kim loại gồm \(Cu,Ag\)
Tác kim loại:
Đun nóng hỗn hợp kim loại trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn A (gồm CuO, Ag):
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CuO\)
Cho A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng lọc chất rắn không tan ta thu được kim loại Ag. Đồng thời đem điện phân dung dịch sản phẩm (\(CuCl_2\)) ta thu được kim loại Cu.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2\underrightarrow{đpdd}Cu+Cl_2\)
Tách muối:
Cho bột Cu dư vào hỗn hợp dung dịch muối thu được hỗn hợp rắn C (gồm Cu dư và Ag thu được). Lọc chất rắn C ta tách được dung dịch muối \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Tách rắn C giống tách kim loại ở trên (bạn tự trình bày vào bài), thu được Ag cho tác dụng với dung dịch HNO3 ta tách được dung dịch muối \(AgNO_3\)
\(3Ag+4HNO_{3\left(loãng\right)}\rightarrow3AgNO_3+NO+2H_2O\)