cho các dung dịch Na2So4 HCl Na2CO3 BaCl2 có thể dùng cách sau để nhận ra từng dung dịch bằng một muối
b) 1 muối
c) ko dùng thêm thuốc thử
nêu cánh nhận biết và viết PTHH của phản ứng
cho các dung dịch Na2S o4 HCl NaHCO3 NaCl có thể dùng cách sau để nhận ra từng dung dịch:
B) 1 muối
C) ko dùng thêm thuốc thử
nêu cách nhận biết và viết lại PTHH của phản ứng
b.
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử :
- Kết tủa trắng : HCl , NaCl (1)
- Không HT : Na2SO4 , NaHCO3 (2)
Cho các chất ở (1) lần lượt tác dụng với (2) :
- Sủi bọt khí : Chất ở (1) là : HCl , chất ở (2) là : NaHCO3
- Chất còn lại ở (1) : NaCl , chất ở (2) là : Na2SO4
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sáu với điều kiện được dùng quỳ tím và chọn thêm một hoá chất làm thuốc thử :
Na 2 SO 4 , NaCl, H 2 SO 4 , HCl
Viết PTHH của những phản ứng đã dùng.
- Dùng quỳ tím để phân thành hai nhóm chất :
Nhóm 1 : HCl, H 2 SO 4
Nhóm 2 : Na 2 SO 4 , NaCl
Thuốc thử được chọn thêm có thể là dung dịch BaCl 2 để phân biệt từng chất có trong mỗi nhóm chất:
Chất nào ở nhóm 1 tạo kết tủa trắng với dung dịch BaCl 2 ; chất đó là H 2 SO 4 ; Chất còn lại là HCl.
Chất nào ở nhóm 2 tạo kết tủa trắng với dung dịch BaCl 2 chất đó là Na 2 SO 4 ; Chất còn lại là NaCl.
PTHH:
H 2 SO 4 + BaCl 2 → Ba SO 4 + 2HCl
Na 2 SO 4 + BaCl 2 → 2NaCl + Ba SO 4
Có 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau: Na2SO4 và K2CO3; KHCO3 và Na2CO3; KHCO3 và Na2SO4. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 bình này mà chỉ cần dùng thêm dung dịch HCl và Ba(NO3)2 làm thuốc thử. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
không dùng thuốc thử nào khác hãy nhận biết các dung dịch nahco3, na2co3, nahso4, bacl2, mgcl2. viết PTHH của các PƯ xảy ra
- Đun nóng từng dd
+) Xuất hiện khí: NaHCO3
PTHH: \(2NaHCO_3\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: Các dd còn lại
- Lấy dd vừa đun nóng (Na2CO3) đổ vào các dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2 và MgCl2 (Nhóm 1)
PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
\(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+MgCO_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: Na2CO3 và NaHSO4
- Lấy từng dd trong nhóm 1 đổ vào nhóm 2
+) Xuất hiện 1 kết tủa: MgCl2 (Nhóm 1) và Na2CO3 (Nhóm 2)
PTHH: \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+MgCO_3\downarrow\)
+) Xuất hiện 2 kết tủa: BaCl2 (Nhóm 1) và NaHSO4 (Nhóm 2)
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết:
a) 7 dung dịch mất nhãn : NaNO3, HCl, NaOH, Na2CO3, BaCl, H2SO4, Na2SO4
b) Chỉ dùng bột Fe, làm thuốc thử nhận biết 5 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2
Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau : Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được những dung dịch nào ?
A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3
B. Na2CO3, Na2S
C. Na2S, Na2CO3, Na3PO4
D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3
Đáp án A
Cho dd H2SO4 loãng lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:
+ Lọ nào có khí không màu không mùi là Na2CO3
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑
+ Lọ nào có khí mùi trứng thối là Na2S.
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑(mùi thối)
+ Lọ nào có khí không màu mùi xốc là Na2SO3
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ (mùi hắc)
+ 2 lọ còn lại không hiện tượng
⇒ Nhận biết được 3 dd là Na2CO3, Na2S, Na2SO3
không dùng thêm thuốc thử nào hãy nhận biết các dung dịch sau đây: NaHCO3, Na2CO3,BaCl2,HCl
Để nhận biết 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn :KOH, NH4Cl, Na2SO4, (NH4)2SO4, ta có thể chỉ dùng một thuốc thử nào trong các thuốc thử sau:
A. Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch BaCl2 D. Dung dịch Ba(OH)2
Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử :
- Sủi bọt khí : NH4Cl
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Sủi bọt khí , kết tủa trắng : (NH4)2SO4
- Không HT : KOH
=> D
Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4. (có thể cho các chất tác dụng với nhau)
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt mẫu thử vào quỳ tím.
+ Hóa xanh: Ba(OH)2
+ Hóa đỏ: NH4HSO4, HCl, H2SO4. (1)
+ Không đổi màu: BaCl2, NaCl. (2)
_ Nhỏ 1 lượng Ba(OH)2 vừa nhận biết được vào mẫu thử nhóm (1).
+ Có kết tủa trắng, xuất hiện khí có mùi khai: NH4HSO4.
PT: \(2NH_4HSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4
PT: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: HCl
PT: \(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
_ Cho H2SO4 vừa nhận biết được vào mẫu thử nhóm (2).
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: HCl.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
Bạn tham khảo nhé!