Hai chất hữu cơ X và Y là đồng phân của nhau có CTPT C9H8O2 . Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ,Y bằng dd NaOH vừa đủ thu đc sp hữu cơ gồm 3 muối và 1 hợp chất hữu cơ Z( Mz
Hỗn hợp chứa 2 chất hữu cơ cùng có CTPT C3H9O2N . Thủy phân hoàn toàn 16,38 gam hỗn hợp A bằng lượng vừa đủ dd KOH thu được 16,128 gam hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp Y gồm 2 amin. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ là
A. 31,47%.
B. 68,53%.
C. 47,21%.
D. 52,79%.
A có công thức dạng CnH2n+3O2N nên A là hỗn hợp các muối của axit cacboxylic với amin. Hỗn hợp Y gồm 2 amin nên 2 công thức của 2 chất hữu cơ nằm trong hỗn hợp A là:
CH3COOH3NCH3: x mol và HCOOH3NC2H5: y mol
nA = 0,18(mol) => nKOH = 0,18(mol)
Hỗn hợp P gồm 2 chất hữu cơ (chỉ chứa một loại nhóm chức) có công thức phân tử là C11H10O4 và C9H10O2. Đốt cháy hoàn toàn 50,6 gam hỗn hợp P thu được 27 gam H2O. Cho 50,6 gam hỗn hợp P trên tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 2M thu được chất hữu cơ T và 68,8 gam hỗn hợp gồm 3 muối X, Y, Z (MX > MY > MZ > 90). Khối lượng của X có giá trị gần nhất là
A. 12 gam.
B. 15 gam.
C. 19 gam
D. 35 gam
Đáp án B.
Gọi số mol C11H10O4 và C9H10O2 lần lượt là x, y mol.
+) Đốt cháy hoàn toàn 50,6 gam P thu được 1,5 mol H2O
206 x + 150 y = 50 , 6 5 x + 5 y = 1 , 5 → x = 0 , 1 y = 0 , 2
+) Cho 50,6 gam p tác dụng với 0,7 mol NaOH => 68,8 gam 3 muối.
Nhận thấy 0,7 = 0,1.3 + 0,2.2
=> C11H10O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 3 còn C9H10O2 theo tỉ lệ 1:2.
=> C9H10O2 là C2H5COOC6H5 (vì các muối có M > 90).
=> 2 muối là C2H5COONa và C6H5ONa.
C11H10O4 có thể là
BTKL: m H 2 O + m s p k = 50 , 6 + 0 , 7 . 40 - 68 , 8 = 9 , 8 (trong đó số mol H2O tạo ra là 0,3 mol).
=> mspk = 4,4 và số mol của sản phẩm khác tạo ra là 0,1 mol
=> Mspk = 44 => CH3CHO.
Vậy C11H10O4 là CH2=CHOOC-CH2-COOC6H4.
Vậy X là NaOOC-CH2-COONa 0,1 mol => mX = 14,8 (gam).
Hỗn hợp P gồm 2 chất hữu cơ (chỉ chứa một loại nhóm chức) có công thức phân tử là C11H10O4 và C9H10O2. Đốt cháy hoàn toàn 50,6 gam hỗn hợp P thu được 27 gam H2O. Cho 50,6 gam hỗn hợp P trên tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 2M thu được chất hữu cơ T và 68,8 gam hỗn hợp gồm 3 muối X, Y, Z (MX > MY > MZ > 90). Khối lượng của X có giá trị gần nhất là
A. 12 gam
B. 15 gam
C. 19 gam
D. 35 gam
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H5O4NNa2
B. C5H9O4N
C. C5H7O4NNa2
D. C3H6O4N
Đáp án C
+) Ancol Y : nH2O > nCO2 => ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3
=> C2H6On
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
nhc = 0,4 mol = 2nY
=> CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2
=> Muối X là : C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là :
A. C4H5O4NNa2
B. C5H9O4N
C. C5H7O4NNa2
D. C3H6O4N
Đáp án C
+) Ancol Y : nH2O > nCO2 => ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3
=> C2H6On
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
nhc = 0,4 mol = 2nY
=> CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2
=> Muối X là : C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C4H5O4NNa2
B. C5H9O4N
C. C5H7O4NNa2
D. C3H6O4N
Đáp án C
+ Ancol Y: n H 2 O > n C O 2 ⇒ ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1: 3 ⇒ C 2 H 6 O n
nhc = 0,4mol = 2nY ⇒ CTCT thỏa mãn C3H7N(COOC2H5)2
⇒ Muối X là: C3H7N(COONa)2 hayC3H7O4NNa2
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C 9 H 17 O 4 N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g C O 2 và 10,8g H 2 O . Công thức phân tử của X là:
A. C 4 H 5 O 4 N N a 2
B. C 5 H 9 O 4 N
C. C 5 H 7 O 4 N N a 2
D. C 3 H 6 O 4 N
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi
B. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1:2
C. X có hai đồng phân cấu tạo
D. Z và T là các ancol no, đơn chức
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Z và T là các ancol no, đơn chức
B. X có hai đồng phân cấu tạo
C. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2
D. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi
Đáp án C
Các phát biểu:
A. Đúng.
B. Đúng, X có hai đồng phân cấu tạo là R-CH=CH-R’ và CH2=C(RR’)
C. Sai, E là C2H2(COOH)2, tác dụng với Br2/CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 1.
D. Đúng, E có CTPT: C4H4O4