Nguyên tử x có tổng số p e, n là 116 trong đó số hạt mang điện nhìu hơn hạt không msng điện là 24
a) tính số p, e, n và số khối
b) tìm % của x trong hợp chất với oxi( biết x có hóa trị(VII) với oxi)
a. Hợp chất của nguyên tố X hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó oxi chiếm 47% về khối lượng
Hỏi X là nguyên tố hóa học nào?
b. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 1. Tính số hạt mỗi loại trong X. Nguyên tử khối của X và cho biết X là nguyên tố nào?
Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử X nhiều hơn tổng số hạt trong nguyên tử M là 14. Xác định công thức phân tử của A
Do phân tử có tổng số hạt là 116 hạt
=> 4pM + 2nM +2pX + nX = 116 (1)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36
=> 4pM + 2pX = 2nM + nX + 36 (2)
Do nguyên tử khối của của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9
=> pX + nX = pM + nM + 9 (3)
Do tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt trong nguyên tử M là 14
=> 2pX + nX = 2pM + nM + 14 (4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_M=11\left(Na\right)\\p_X=16\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: Na2S
Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Số khối của M và X lần lượt là
A. 21 và 31.
B. 23 và 32.
C. 23 và 34.
D. 40 và 33.
Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Số khối của M và X lần lượt là
A. 21 và 31.
B. 23 và 32.
C. 23 và 34.
D. 40 và 33.
Phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của nguyên tử X lớn hơn số khối của nguyên tử M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong ion X2- nhiều hơn tổng số hạt (p, n, e) trong ion M+ là 17. Xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn ?
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e bằng 178 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 24. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là:
A. 12 B. 20 C. 26 D. 9
Cho hợp chất M2X, tổng số hạt cơ bản là 116 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Trong phân tử M2X nguyên tử X chiếm 41,05% về khối lượng. Tổng số hạt (p,n,e) trong X^2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Tính số khối của M và X
Phân tử hợp chất A gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tổng số hạt p, n, e trong phân tử A là 152, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 48 hạt. Trong hợp chất A, nguyên tố X chiếm khoảng 52,94% khối lượng. Tìm công thức hóa học của A
Giải thích các bước giải:
Vì A gồm 2 nguyên tử X và x nguyên tử Y nên CTHH của A:X2Yx
Gọi tổng số proton,nơ tron trong A lần lượt là P,N.
Theo đề bài ta có:2P+N=152 giải hệ PT ta có P=50;N=52
2P-N=48
TK(X2Yx)=P+N=50+52=102(đvC)
Vì trong A nguyên tố X chiếm 52,94% theo khối lượng nên 2.NTK(X)/102=0,5294
⇒Mx=27(Al).Từ đó ta có:54+x.My=102⇒My=48/x(1)
Với 1≤x≤3.Từ đó với x=3;My=16(t/m)→Y là nguyên tố O
Vậy CTHH của A là:Al2O3
Một nguyên tử X có tổng số hạt nhân là 24. Trong đó số hạt điện mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 a) Tìm P, n, e, A của nguyên tử X b) Viết kí hiệu của nguyên tử X
Tổng số hạt là :24
2p+n=24(1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là :8
2p−n=8(2)
(1),(2):p=e=8,n=8
=>A=8+8=16
=> đây là chất O oxi