một lò vôi thủ công ở Thái Bình đã xuất lò được 5 tấn vôi sống/ mẻ.Hỏi công nhân cần cho vào lò bao nhiêu tấn đá vôi/ mẻ. Biết hiệu suất của phản ứng là 90%, hàm lượng CaO trong vôi là 85%
Một nhà máy sản xuất vôi sống cần điều chế 2 tấn vôi thành phẩm , khi biết hiệu suất phản ứng là 90% và CaCO3 chiếm 80% của đá vôi thì nhà máy cần bao nhiêu tấn đá vôi ?
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(TheoPT:n_{CaCO_3}=n_{CaO}=\dfrac{2}{56}=\dfrac{1}{28}\left(mol\right)\)
\(VìH=90\%\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{28}.\dfrac{100}{90}=\dfrac{5}{126}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=\dfrac{5}{126}.100=\dfrac{250}{63}\left(tấn\right)\)
Vì CaCO3 chiếm 80% đá vôi => \(m_{đávôi}=\dfrac{250}{63}.\dfrac{100}{80}=4.96\left(tấn\right)\)
Người ta sản xuất vôi từ một loại đá vôi có 10% tạp chất trơ.
a. Đem nung 2 tấn đá vôi này với hiệu suất bằng 85% thì sản xuất được mấy tấn vôi sống?
b. Để thu được 280kg vôi sống thì cần lấy mấy kg đá vôi này đem nung, biết hiệu suất phản ứng là 75%.
\(a.m_{CaCO_3}=\left(100\%-10\%\right).2=1,8\left(tấn\right)\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}\\ \rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=\dfrac{1,8.56}{100}=1,008\left(tấn\right)\\ \rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=1,008.85\%=0,8568\left(tấn\right)\\ b.m_{CaCO_3\left(LT\right)}=\dfrac{280.100}{56}=500\left(kg\right)\\ m_{CaCO_3\left(TT\right)}=500:75\%=\dfrac{2000}{3}\left(kg\right)\\ m_{đá-vôi}=\dfrac{2000}{3}:90\%\approx740,741\left(kg\right)\)
1. Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy. Tính hiệu suất phản ứng đốt cháy than.
2. Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng điều chế vôi sống.
\(m_{CaCO_3}=90\%\cdot1000=900\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{900}{100}=9\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(9...............9\)
\(m_{CaO}=9\cdot56=504\left(kg\right)=0.504\left(tấn\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.45}{0.504}\cdot100\%=89.28\%\)
1)
$2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO$
$m_{C\ pư} = 490 - 49 = 441(kg)$
$H = \dfrac{441}{490}.100\% = 90\%$
2)
$m_{CaCO_3} = 1000.90\% = 900(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{0,45}{56} = 0,008(kmol)$
$H = \dfrac{0,008.100}{900}.100\% = 0,09\%$
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(m_{than\left(pư\right)}=490-49=441\left(kg\right)\)
\(H\%=\dfrac{441}{490}\cdot100\%=90\%\)
Ở gần các lò nung vôi, không khí bị ô nhiễm bởi khí CO2 với nồng độ cao, làm cây cối, hoa màu thường không phát triển được. Nếu một tuần lò nung vôi sản xuất được 4,2 tấn vôi sống thì thể tích CO2 (đktc) đã tạo ra ở phản ứng nhiệt phân CaCO3 (giả sử hiệu suất nung là 100%) là giá trị nào?
A. 1792m3.
B. 1120m3.
C. 1344m3.
D. 1680m3.
nung đá vôi thu được 8,4 tấn vôi sống . Tính khối lượng đá vôi cần dùng biết trong đá vôi CaCO3 chiếm 85% về khối lượng và hiệu suất phản ứng đạt 90%
CaCO3 -----to---> CaO + CO2
mcaco3 = 100.8,4/56 = 15 tấn
khối lượng đá vôi thực tế cần là:
15:85% :90% = 19,61 tấn
CaCO3 ---> CaO+CO2
100 56
(8,4.100)/56 8,4
=> mCaCO3(lt) = 15 tấn
Do khối lượng đá vôi cần dùng cứa 85% là CaCO3
=> mCaCO3 = (15.85)/100= 12,75 tấn
do H% =90
=> mCaCO3 (Tt) = 12,75.90/100=11,475
Tính khối lượng vôi sống ( tấn) thu được khi nung 15 tấn đá vôi có hàm lượng 90% CaCO3. Hiệu suất phản ứng là 85%.
Các bạn chỉ mình chỗ mà khoanh màu đỏ : Cứ 100 tấn CaCO3 tạo ra 56 tấn CaO ( số 100 và số 56 lấy ở đâu ra vậy ạ)
15 tấn = 15 000(kg)
$m_{CaCO_3} = 15000.90\% = 13500(kg)$
$n_{CaCO_3} = \dfrac{13500}{100} = 135(kmol)$
$n_{CaCO_3\ pư} = 135.85\% = 114,75(kmol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
Theo PTHH : $n_{CaO} = n_{CaCO_3} = 114,75(kmol)$
$m_{CaO} = 114,75.56 = 6426(kg)$
Giải đáp thắc mắc :
100 là phân tử khối của $CaCO_3$
56 là phân tử khối của $CaO$
Cách làm như ảnh trên là áp số tỉ lệ về khối lượng theo PTHH
Để sản xuất một tấn đá vôi chứa 85%CaO, người ta phải tiêu thụ bao nhiêu kg đá vôi chứa 94% canxi cacbonat. Biết hiệu suất phản ứng là 85%.
Người ta dùng một loại đá vôi chứa 80% canxi cacbonat( CaCO3) còn lại chủ yếu là các hợp chất không bị phân hủy. trung bình mỗi ngày một lò vôi nung hết 5 tấn đá vôi trên .tính khối lượng vôi sống và khí thải ra( ở điều kiện tiêu chuẩn của lò vôi trên) biết rằng nung đá vôi hoàn toàn và các chất còn lại không bị phân hủy
Nung 1 tấn đá vôi (CaCO3) chứa 5% tạp chất trơ để sản xuất vôi sống (CaO) thu được 159,6 m3 khí CO2. Hiệu suất phản ứng nung đá vôi là bao nhiêu?
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
mCaCO3=1200.80%=960(kg)mCaCO3=1200.80%=960(kg)
\(m_{\text{CaCO_3}}=1000.95\%=950kg\\ \rightarrow n_{\text{CaCO_3}}=9,5mol\)
\(m_{CaCO_3}\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
9,5 → 9,5
\(\rightarrow V_{CO_2}=9,5.22,4=212,8\)
→ hiệu suất phản ứng là
\(\dfrac{159,6}{212,8}.100=75\%\)