tính khối lượng và nồng độ phần trăm muối tạo thành trong các thí nghiệm sau
TN 1: Hòa tan 12,78g P2O5 vào 80 g dung dịch NaOH 5%
TN 2:có 106,4 gam dung dịch KOH 10% cho vào đó 7,1 gam P2O5
Câu 9: Hòa tan 27 gam N2O5 vào 173 gam dung dịch KOH 28%.
1. Tính khối lượng muối tạo được.
2. Tính nồng độ % từng chất tan có trong dung dịch sau phản ứn
Câu 10: Hòa tan 8 gam MgO vào 100 gam dung dịch HNO3 12,6%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
1) Khối lượng muối thu được khi cho 7,1 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch KOH 1M là:
2) Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:
1)
$n_{P_2O_5} = 0,05(mol) \Rightarrow n_{H_3PO_4} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
$n_{KOH} = 0,2(mol) = 2n_{H_3PO_4}$. Suy ra : muối là $K_2HPO_4$
$n_{K_2HPO_4} = n_{H_3PO_4} = 0,1(mol)$
$m_{muối} = 0,1.174 = 17,4(gam)$
2)
$n_{H_3PO_4} = 2n_{P_2O_5} = 0,2(mol)$
$1 < n_{KOH} : n_{H_3PO_4} = 0,35 : 0,2 = 1,75 < 2$ nên muối gồm $KH_2PO_4$ và $K_2HPO_4$
Cho 7,1 gam P2O5 hòa tan hết trong 100 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\)
0,05 → 0,15 → 0,1
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}\left(\text{pư}\right)=0,15\cdot18=2,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}\left(\text{dm}\right)=100-2,7=97,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}\left(\text{dd}\right)=m_{H_3PO_4}+m_{H_2O}\left(\text{dm}\right)=9,8+97,3=107,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m_{H_3PO_4}}{m_{H_3PO_4}\left(\text{dd}\right)}\cdot100\%=\dfrac{9,8}{107,1}\cdot100\%\approx9,15\%\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3
(c) Hòa tan P2O5 vào dung dịch NaOH dư.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch K2Cr2O7.
(g)Hòa tan CrO3 vào dung dịch NaOH dư.
Sau khi kết thúc phản ứng. Số thí nghiệm thu được muối trung hòa là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn D.
Tiến hành các thí nghiệm, phương trình hóa học tương ứng xảy ra là:
Kết thúc, có tất cả 4 thí nghiệm thu được muối trung hòa.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3
(c)Hòa tan P2O5 vào dung dịch NaOH dư.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch K2Cr2O7.
(g) Hòa tan CrO3 vào dung dịch NaOH dư.
Sau khi kết thúc phản ứng. Số thí nghiệm thu được muối trung hòa là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Tính nồng độ phần trăm trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 20 gam NaOH vào 180 gam nước
2/ Thêm 30 gam nước vào 170 gam dung dịch NaCl 20 %
3/ Thêm 15 gam KOH vào 200 gam dung dịch KOH 10 %
4/ Hoà tan 25 gam KCl vào nước để tạo thành 250 gam dung dịch
C%NaOH=\(\dfrac{20}{200}100\)=10%
2
mNaCl= 34g
=>C%NaCl=\(\dfrac{34}{200}.100\)=17%
3
m KOH=20g
=>C%=\(\dfrac{35}{15+200}\)=16,279%
4
C%KCl=\(\dfrac{25}{275}100\)=9,09%
CÂU 6: Cho 7,1 gam P2O5 tác dụng hết với 100 gam dung dịch KOH x% thu được dung
dịch K3PO4. Dung dịch thu được có khối lượng (gam), nồng độ phần trăm và giá trị của x lần
lượt là
Câu 6:
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(P_2O_5+6KOH\rightarrow2K_3PO_4+3H_2O\)
____0,05____0,3_______0,1 (mol)
Ta có: m dd sau pư = 7,1 + 100 = 107,1 (g)
\(C\%_{K_3PO_4}=\dfrac{0,1.212}{107,1}.100\%\approx19,8\%\)
\(m_{KOH}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{16,8}{100}.100\%=16,8\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Hãy tính:
a. Số mol của KOH trong 28 gam dung dịch KOH 10%..
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi cho 36 gam đường vào 144 gam nước.
c. Nồng độ mol của dung dịch NaOH, biết rằng trong 80 ml dung dịch này có chứa 0,8 gam NaOH
\(a,m_{KOH}=\dfrac{28.10}{100}=2,8\left(g\right)\\ \rightarrow n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ b,C\%=\dfrac{36}{144+36}.100\%=20\%\\ c, n_{NaOH}=\dfrac{0,8}{40}=0,02\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,08}=0,25M\)
\(a,m_{KOH}=\dfrac{28.10}{100}=2,8\left(g\right)\\ n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ C\%=\dfrac{36}{36+144}.100\%=20\%\\ C_M=\dfrac{0,8}{0,08}=10M\)
hòa tan hoàn toàn m ( gam) Na2O vào 20 gam dung dịch A chứa NaOH 5% và KOH 2% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chứa NaOH co nồng độ phần trăm gấp đôi ban đầu ( trong dung dịch A) và KOH . a) tính m ? b) tính nồng độ phần trăm của KOH trong dung dịch B
\(m_{NaOH\left(A\right)}=20.5\%=1\left(g\right)\)
Trong B:
gọi x là khối lượng Na2O thêm vào , x>0 (g)
\(10\%=\dfrac{\dfrac{80}{62}x+1}{x+20}\)
\(\rightarrow x=0,84\left(g\right)\)
Vậy khối Na2O thêm vào dd A là 0,84 (g)
b, \(m_{KOH\left(A\right)}=2\%.20=0,4\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH\left(B\right)}=\dfrac{0,4}{20+0,84}.100\%=1,92\%\)