Dẫn khí H2 qua ống đựng 20 g bột sắt III oxit nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X trong đó có 5,6g bột sắt.
a. Oxit sắt bị khử hết mấy %?
b. Mấy lít H2 (đkt) bị khử và mấy g X?
Dẫn 6 lít H2(ĐKT) đi qua ống đựng 34,8g Oxit sắt từ nung nóng, sau khi PƯ kết thúc thì:
a-Oxit sắt có bị khử hết hay không ?
b-Tính khối lượng sắt thu được?
Fe3O4+4H2-to>3Fe+4H2O
0,268--0,201 mol
n H2=\(\dfrac{6}{22,4}\)=0,268 mol
n Fe3O4=\(\dfrac{34,8}{232}\)=0,15 mol
=>Fe3O4 dư
b)
m Fe=0,201.56=11,256g
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{4}\) => Fe3O4 dư, H2 hết
=> Fe3O4 không bị khử hết
b)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,25------>0,1875
=> mFe = 0,1875.56 = 10,5 (g)
4) dẫn 1,12l khí H2(đktc) đi qua ống đựng 6,9g oxit sắt từ nung nóng sau phản ứng kết thúc thì
a) oxit sắt có bị khử hết mấy %
b) tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
nH2=\(\dfrac{V}{22,4}\)=\(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05(mol)
n Fe3O4=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{6,9}{232}\)=0,03(mol)
pthh:
Fe3O4 + 4H2 -> 3Fe + 4H2O
1mol.............4mol.......3mol......4mol
0,0125mol<-0,05mol->0,0375mol
*lập tỉ lệ và so sánh:\(\dfrac{0,05}{4}\)<\(\dfrac{0,03}{1}\)=>hirdro pứ hết, Fe3O4 dư
a) khối lượng Fe3O4 phản ứng là:
m(pứ)= n*M=0,0125*232=2,9(g)
phần trăm oxit sắt có bị khử là:
\(\dfrac{m\left(pứ\right)\cdot100}{m\left(bđ\right)}\)= \(\dfrac{2,9\cdot100}{6,9}\)=42%
khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
m Fe= 0,0375*56=2,1(g)
m(Fe3O4 dư)= m(bđ)- m(pứ)=6,9-2,9=4(g)
Dẫn khí h2 qua 40gam bột sắt (III) oxit bung nóng sau thí nghiệm thu được chất rắn X trong đó cơ 11,2 gam sắt
a) bao nhiu gam oxit sắt bị khử ?
b) mấy lít H2 phản ứng ?
C tính khối lượng chất rắn X
( các bạn giúp mik nha , mik cảm ơn rất nhiều )
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a) Theo pT: \(n_{Fe_2O_3}pư=\frac{1}{3}n_{H_2}=\frac{1}{2}\times0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1\times160=16\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{H_2}pư=\frac{3}{2}n_{Fe}=\frac{3}{2}\times0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}pư=0,3\times22,4=6,72\left(l\right)\)
c) \(m_{Fe_2O_3}dư=40-16=24\left(g\right)\)
\(m_X=m_{Fe_2O_3}dư+m_{Fe}=24+11,2=35,2\left(g\right)\)
nFe = 11,2 / 56 = 0,2 (mol)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (t\(^o\))
mol pư: 0,1.←0,3 ←0,2
a, Vậy : m(Fe2O3 bị khử) = 0,1 * 160 = 16 (gam)
b, Vậy : V(H2 pư) = 0,3 * 22,4 = 6,72 (lít)
c, m(X) = m(Fe) + mFe2O3(dư)
= 11,2 + 40 - 16
= 35,2 (gam)
nFe= 11.2/56=0.2 mol
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
0.1______0.3_____0.2
mFe2O3(pư) = 0.1*160=16g
VH2= 0.3*22.4=6.72l
Cr X : Fe và Fe2O3 dư
mX= 11.2 + 40 - 16 = 35.2g
Dẫn 2,24 lít H2(đktc) qua m gam bột oxit sắt (FexOy) nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí và hơi D. Tỉ khối hơi của D so với H2 bằng 7,4. Cho chất rắn B vào bình đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,24 gam. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức oxit sắt
PTHH: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe\left(oxit\right)}=a\left(mol\right)=n_{H_2}\\n_{O\left(oxit\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{tăng}=m_{Fe}-m_{H_2}\) \(\Rightarrow56a-2a=3,24\) \(\Rightarrow a=n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\)
Hỗn hợp D gồm \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(dư\right)}=c\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{O\left(oxit\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}c+b=0,1\\18b+2c=7,4\cdot2\cdot\left(b+c\right)\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=0,08\\c=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x:y=a:b=0,06:0,08=3:4\)
\(\Rightarrow\) Công thức cần tìm là Fe3O4
Nung nóng 2,4 g hỗn hợp CuO và một oxit sắt (FexOy), rồi cho luồng khí H2 đi qua cho
đến khi khử hết các oxit thì thu được 1,76 g chất rắn. Nếu hoà tan chất rắn đó bằng dung dịch
HCl dư thì thấy có 0,448 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xác định công thức của oxit sắt đó? Cho biết số mol của 2 oxit trong hỗn hợp bằng nhau
nH2= 0,448/22,4= 0,02(mol)
PTHH :
CuO + H2 -tdo--> Cu + H20
FexOy + yH2 -tdo-> xFe + yH20
Cu + HCl --> k pu
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,02 -- 0,04---> 0,02 --- 0,02 (mol)
mFe = 0,02 .56= 1,12(g)
=> mCu = 1,76 - 1,12= 0,64(g)
n Cu = 0,64 /64 =0,01(mol)
PTHH :
CuO + H2 -tdo-> Cu + H20
0,,01 --0,01 ----> 0,01(mol)
mCuO= 0,01 . 80 = 0,8(g)
=> mFexOy = 2,4-0,8= 1,6(g)
PTHH :
FexOy + yH2 ---> xFe + yH20
56x+ 16y ---------> 56x
1,6 (g) -------------> 1,12(g)
<=> 1,6 .56x = 1,12( 56x + 16y)
<=> 89,6x = 62,72 x + 17,92y
<=> 89,6x - 62,72x = 17,92y
<=> 26,88 x = 17,92y
=> x/y= 17,92 / 26,88 =2/3
Vậy công thức đúng là Fe203.
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
b)tính khối lượng mỗi loại oxit sắt trong mỗi loại oxit
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức oxit sắt đem dùng là
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{O(oxit)} = n_{CaCO_3} = \dfrac{8}{100} = 0,08(mol)$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
Ta có :
$n_{Fe} : n_O = 0,06 : 0,08 = 3 : 4$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
Công thức oxit sắt có dạng: \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\uparrow\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{O\left(CO_2\right)}-n_{O\left(CO\right)}=2n_{CO_2}-n_{CO}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}:n_O=0,06:0,08=3:4\)
\(\Rightarrow Fe_3O_4\)
\(Co+\left\{{}\begin{matrix}Fe:amol\\O:bmol\end{matrix}\right.\)\(\rightarrow\left[{}\begin{matrix}Fe\rightarrow H_2SO_4\\Co_2\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\rightarrow caCo_3\end{matrix}\right.\)
\(\cdot m\downarrow=m_{CaCo_3}=8\Rightarrow n_{CaCo_3}=n_{Co_2}=\dfrac{8}{100}=0,08\)
\(\Rightarrow n_O=n_{CO}=n_{CO_2}=0,08\)
\(\cdot Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,06 0,06
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,06\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,06}{0,08}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow Fe_3O_4\)
Cho luồng khí CO đi qua 48g CuO nung nóng. sau phản ứng còn lại. a) Tính thành phần % về các chất trong X. b) Tính hiệu suất PƯ xảy ra. c) Khử hoàn toàn 12(g) bột 1 loại oxit sắt bằng khí CO dư, sau PƯ kết thúc lượng khí thoát ra đc dẫn qua dd nước vôi trong dư thu đc 22,5(g) kết tủa, xác định CT của oxit sắt.
a, \(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
Gọi: nCuO (pư) = x (mol)
⇒ nCuO (dư) = 0,6 - x (mol)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
X gồm: Cu và CuO dư.
⇒ mCu + mCuO (dư) = 40,8 ⇒ 64x + 80.(0,6-x) = 40,8 ⇒ x = 0,45 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,45.64}{40,8}.100\%\approx70,59\%\\\%m_{CuO\left(dư\right)}\approx29,41\%\end{matrix}\right.\)
b, \(H\%=\dfrac{0,45}{0,6}.100\%=75\%\)
c, Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
PT: \(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{22,5}{100}=0,225\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{CO_2}=\dfrac{1}{y}n_{CaCO_3}=\dfrac{0,225}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{12}{\dfrac{0,225}{y}}=\dfrac{160}{3}y\left(g/mol\right)\)
Mà: \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{160}{3}y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3
cho luồng khí h2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng 2 oxit nung nóng sau phản ứng thu đc 16,8 g chất rắn tính hiệu xuất phản ứng
\(n_{CuO\ pư} = a ; n_{CuO\ dư} = b\\ \Rightarrow 80a + 80b = 20(1)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{CuO\ pư} = a(mol)\\ \Rightarrow m_{chất\ rắn} = 64a + 80b = 16,8(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,05\\ \Rightarrow H = \dfrac{0,2.80}{20}.100\% = 80\%\)