Cho luồng khí CO đi qua 48g CuO nung nóng. sau phản ứng còn lại. a) Tính thành phần % về các chất trong X. b) Tính hiệu suất PƯ xảy ra. c) Khử hoàn toàn 12(g) bột 1 loại oxit sắt bằng khí CO dư, sau PƯ kết thúc lượng khí thoát ra đc dẫn qua dd nước vôi trong dư thu đc 22,5(g) kết tủa, xác định CT của oxit sắt.
a, \(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
Gọi: nCuO (pư) = x (mol)
⇒ nCuO (dư) = 0,6 - x (mol)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
X gồm: Cu và CuO dư.
⇒ mCu + mCuO (dư) = 40,8 ⇒ 64x + 80.(0,6-x) = 40,8 ⇒ x = 0,45 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,45.64}{40,8}.100\%\approx70,59\%\\\%m_{CuO\left(dư\right)}\approx29,41\%\end{matrix}\right.\)
b, \(H\%=\dfrac{0,45}{0,6}.100\%=75\%\)
c, Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
PT: \(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{22,5}{100}=0,225\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{CO_2}=\dfrac{1}{y}n_{CaCO_3}=\dfrac{0,225}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{12}{\dfrac{0,225}{y}}=\dfrac{160}{3}y\left(g/mol\right)\)
Mà: \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{160}{3}y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3