Đốt cháy a gam một este bằng khí oxi vừa đủ là11,76 lít(đktc);sau pư dẫn toàn bộ sp cháy lội vào dd nước vôi trong dư thì xuất hiện 42g kết tủa và khối lượng dd giảm đi 15,96g. Giá trị a và công thức phân tử của este là?
Đốt cháy m gam lưu huỳnh bằng 6,72 lít khí oxi(đktc) vừa đủ, thu được V lít khí SO2(đktc). Tính m và V
nO2=0,3mol
pthh: S+O2=>SO2
0,3<-0,3->0,3
=> m=0,3.32=9,6g
V=0,3.22,4=6,72l
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức cần 5,68 gam khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. CTCT của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3.
Đáp án B
Vì este no đơn chức nên nH2O = nCO2 = 0,145 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ nO( este) = 0,145. 2 + 0,145 - 2. 0,1775 = 0,08 mol
→ neste = 0,04 mol
Luôn có nmuối = neste = 0,04 mol
→ Mmuối = 98 (CH3COOK)
Khi thủy phân este tạo một muối và 2 ancol đồng đằng kế tiếp
→ 2 este là đồng đẳng kế tiếp nhau.
Ctb = 0,145 : 0,04 = 3,625
→ 2 este là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no hở đơn chức cần 5,68 gam khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
nC = nCO2 = 0,3
nH = 2nH2O = 0,7
nN = 2nN2 = 0,1
=> nO = (mA – mC – mH – mN)/16 = 0,2
=>; C : H : N : O = 3 : 7 : 1 : 2
nA = nO2 = 0,05
=>MA = 89
=>A là C3H7NO2
Bài 1
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.3\left(mol\right)\Rightarrow m_C=3.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6.3}{18}=0.35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.1\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.1\cdot14=1.4\left(g\right)\)
\(m_O=8.9-3.6-0.7-1.4=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(Gọi:CTHH:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.3:0.7:0.2:0.1=3:7:2:1\)
\(CTđơngarin\::C_3H_7O_2N\)
Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448ml khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là
A. 10,0 gam
B. 6,80 gam
C. 9,80 gam
D. 8,40 gam
Hỗn hợp 0,06 mol E chứa m1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val) và este Z có công thức C2H3COOCH3. Đốt cháy 0,06 mol E có khối lượng m trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,792 lít khí N2 ở đktc và 30,18 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X,Y cần vừa đủ 10,416 lít khí O2 ở đktc. Gía trị m là?
A. 13,11
B. 13,51
C. 13,22
D. 13,76
Hỗn hợp 0,06 mol E chứa m1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val) và este Z có công thức C2H3COOCH3. Đốt cháy 0,06 mol E có khối lượng m trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,792 lít khí N2 ở đktc và 30,18 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X,Y cần vừa đủ 10,416 lít khí O2 ở đktc. Gía trị m là?
A. 13,11
B. 13,51
C. 13,22
D. 13,76
Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít Oxi (đktc). CTPT hai este là
A. C2H4O2 và C3H6O2
B. C4H8O2 và C5H10O2
C. C4H8O2 và C3H6O2
D. C2H4O2 và C5H10O2
Đáp án: C
Đốt este no đơn chức nên
⇒
n
e
s
t
e
=
1
,
62
-
0
,
07
(
12
+
2
)
32
=
0
,
02
⇒
M
e
s
t
e
=
81
Do 2 este đồng đăng kế tiếp nên CTPT của 2 este là C4H8O2 và C3H6O2
Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít Oxi (đktc). CTPT hai este là
A. C2H4O2 và C3H6O2
B. C4H8O2 và C5H10O2.
C. C4H8O2 và C3H6O2
D. C2H4O2 và C5H10O2.