a/ thế nào là độ tăng của một chất trong nước ? Nêu công thức tính độ tan
b/ nêu định nghĩa nồng độ % và nồng độ mol ? Nêu công thức tính nồng độ % và nồng độ mol
Viết công thức tính: độ tan, nồng độ %, nồng độ mol và giải thích các đại lượng trong công thức.
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{\text{dd}}}.100\%\)
C% là nồng nộ phần trăm (%)
mct là khối lượng chất tan (g)
mdd là khối lượng dung dịch (g)
\(C_M=\dfrac{n}{V_{\text{DD}}}\)
CM : nồng nộ mol ( M hoặc mol/l)
n : số mol chất tan (mol)
Vdd : thể tích dung dịch (l)
Hòa tan 8g CuSO4 trong 100ml H2O tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được để tính CM của dung dịch ta phải tính các đại lượng nào nêu biểu thức để tính C% của dung dịch ta còn thiếu đại lượng nêu cách tính
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\\ V_{ddCuSO_4}=V_{H_2O}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\\ m_{H_2O}=100.1=100\left(g\right)\\ m_{ddCuSO_4}=100+8=108\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{8}{108}.100\approx7,407\%\)
Độ pH của một chất được xác định bởi công thức pH = -log[H+] trong đó H+ là nồng độ ion hyđrô trong chất đó tính theo mol/lít (mol/L). Xác định nồng độ ion H+ của một chất biết rằng độ pH của nó là 8,06
A. 8 , 7 . 10 - 9 mol/L
B. 2 , 44 . 10 - 7 mol/L
C. 2,74,4 mol/L
D. 3 , 6 . 10 - 7 mol/L
Độ pH của một chất được xác định bởi công thức pH = -log[H+] trong đó [H+] là nồng độ ion hyđrô trong chất đó tính theo mol/lít (mol/L). Xác định nồng độ ion H+ của một chất biết rằng độ pH của nó là 2,44
A. 1,1.108 mol/L
B. 3,2.10-4 mol/L
C. 3,6.10-3 mol/L
D. 3,7.10-3 mol/L
pH = -log[H+]
=> [ H + ] = 10 - p H = 10 - 2 , 44 ≈ 0 , 00363 ≈ 3 , 6 . 10 - 3 (mol/L).
Chọn đáp án C
9 / Hãy viết công thức tính nồng độ phần trăm , khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch và nồng độ mol/l . ( 1đ
Nồng độ phần trăm :
C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
Khối lượng chất tan = mdd - m dung môi
Khối lượng dung dịch = mctan + mdung môi
Nồng độ mol CM = n/v
\(C\% = \dfrac{m_{chất\ tan}}{m_{dung\ dịch}}.100\%\\ m_{chất\ tan} = m_{dd}.C\%\\ m_{dung\ dịch} = \dfrac{m_{chất\ tan}}{C\%}\\ C_M = \dfrac{n_{chất\ tan}}{V_{dung\ dịch}}\)
a) Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng,thể tích và lượng chất(giải thích)
b) Công thức tính tỉ khối của chất khí(gồm khí A so với khí B và khí A so với KK)
c) Công thức tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch
a)
Số mol $n = \dfrac{m}{M}$
Thể tích : $V = 22,4.n = 22,4.\dfrac{m}{M}$
Tính khối lượng : $m = \dfrac{V}{22,4}/M$
Lượng chất : $M = \dfrac{m.22,4}{V}$
b)
\(d_{A/B} = \dfrac{M_A}{M_B}\\ d_{A/không\ khí} = \dfrac{M_A}{M_{không\ khí}} = \dfrac{M_A}{29}\)
c)
\(C\% = \dfrac{m_{chất\ tan}}{m_{dung\ dịch}}.100\%\\ C_M = \dfrac{n}{V}\)
Bài 1:Thế nào là oxit?Cho 2 ví dụ minh hoạ
Bài 2:Viết công thức tính nồng độ mol của dung dịch.Hãy tính nồng độ mol của 2,5 mol CuSO4 trong 4 lít dung dịch
Bài 3:Lập phương trình hoá học biễu diễn phản ứng sau và xác định loại phản ứng?
a.Đồng(II) oxit+khí hidro-> đồng+nước
b.Lưu huỳnh trioxit+nước -> axit sunfuric
Bài 4:
a.Hãy gọi tên các hợp chất sau:HNO3;Ca(OH)2
b.Viết công thức hoá học của muối có tên sau:
-Kali sunfat
-Natri hidrocacbonat
Bài 1: Bạn tự học nhé
Bài 2:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)
Bài 3:
\(a,CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\\ b,SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Bài 4:
a, HNO3 - axit nitric
Ca(OH)2 - canxi hiđroxit
b, K2SO4
NaHCO3
mình làm nốt bài 1 :)))
oxit là 1 hợp chất trong đó có 1 hay nhiều nguyên tử Oxi liên kết với 1 đơn chất
VD : CO2 , FeO
Nồng độ mol là gì? Viết công thức tính nồng độ mol.
Nồng độ mol (kí hiệu C M ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Công thức: C M = n V (M hay mol/l)
Trong đó: n: số mol chất tan (mol); V: thể tích dung dịch (lít).
Hòa tan hoàn tan 4g NAOH và 2,8g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125ml dung dịch a)tính nồng độ phần trăm của NAOH;nồng độ phần trăm của KOH B)tính nồng độ mol của NAOH;nồng độ mol của KOH
a, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{4+2,8+118,2}.100\%=3,2\%\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{2,8}{4+2,8+118,2}.100\%=2,24\%\)
b, \(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,125}=0,8\left(M\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,05}{0,125}=0,4\left(M\right)\)