Tìm a và b để x^4 + 1 chia hết cho tam thức f(x)= x^2 + ax + b.
tìm a,b để đa thức P(x)=x^4 - 6x^3+7x^2+ax+b chia hết cho đa thức f(x)=x+1 và chia cho đa thức g(x)=x+2 thì có dư là 12
-Áp dụng định lí Bezout:
\(P\left(-1\right)=\left(-1\right)^4-6.\left(-1\right)^3+7.\left(-1\right)^2+a.\left(-1\right)+b=0\)
\(\Rightarrow1+6+7-a+b=0\)
\(\Rightarrow a-b=14\left(1\right)\)
\(P\left(-2\right)=\left(-2\right)^4-6.\left(-2\right)^3+7.\left(-2\right)^2+a.\left(-2\right)+b=0\)
\(\Rightarrow16+48+28-2a+b=12\)
\(\Rightarrow2a-b=80\left(2\right)\)
-Từ (1) và (2) suy ra: \(a=66;b=52\)
tìm a và b để đa thức f(x) chia hết cho g(x) biết: f(x)=x^4+x^3+ax^2+4x+b và g(x)=x^2-2x+2
Lời giải:
$f(x)=x^4+x^3+ax^2+4x+b=x^2(x^2-2x+2)+3x(x^2-2x+2)+(a+4)x^2-2x+b$
$=(x^2+3x)(x^2-2x+2)+(a+4)(x^2-2x+2)+2(a+3)x-2(a+4)+b$
$=(x^2+3x+a+4)(x^2-2x+2)+2(a+3)x-2(a+4)+b$
$=(x^2+3x+a+4)g(x)+2(a+3)x-2(a+4)+b$
Để $f(x)\vdots g(x)$ thì:
$2(a+3)x-2(a+4)+b=0,\forall x$
$\Rightarrow a+3=-2(a+4)+b=0$
$\Rightarrow a=-3; b=2$
Tìm a, b để đa thức f(x)=(x^4)+ax+b chia hết cho đa thức g(x)=(x^2)-4.
Giả sử : x2 - 4 = 0 \(\Rightarrow\)x2 - 22 = 0\(\Rightarrow\)( x - 2 )( x + 2 ) = 0 \(\Rightarrow\)x = 2 và x = - 2 nên x có 2 nghiêm là x = 2 và x = - 2
Ta có :
f( 2 ) = 24 + 2a + b = 16 + 2a + b
f( - 2 ) = ( - 2 )4 - 2a + b = 16 - 2a + b
Để f( x ) \(⋮\)g( x ) thì 16 + 2a + b = 0 ( 1 )và 16 - 2a + b = 0 ( 2 )
Ta lấy ( 1 ) - ( 2 ) ta được : 32 + 2b = 0
\(\Rightarrow\)2b = - 32
\(\Rightarrow\)b = - 16
Thay b = - 16 vào ( 2 ) ta được :
16 - 2a - 16 = 0
\(\Rightarrow\)- 2a = 0
\(\Rightarrow\)a = 0
Vậy : a = 0 và b = - 16
Tìm các số a và b để đa thức f(x) = 6x^4 -7x^3 +ax^ +3x +2 chia hết cho đa thức h(x) = x^2 -x +b
xác định hệ số a và b để f(x)=x^4+ax^2+b chia hết cho g(x)=x^2-3x+2. tìm đa thức thương
Cho đa thức f(x)=x4+ax3+bx-1. Tìm a,b để đa thức f(x) chia hết cho x2-3x+2
Đa thức x2 - 3x + 2 có nghiệm \(\Leftrightarrow\)x2 - 3x + 2 = 0
\(\Leftrightarrow x^2-2x-x+2=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-2\right)-\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-1=0\\x-2=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=1\\x=2\end{cases}}\)
1 và 2 là hai nghiệm của đa thức x2 - 3x + 2
Để f(x) = x4 + ax3 + bx - 1 chia hết cho x2 - 3x + 2 thì 1 và 2 cũng là hai nghiệm của đa thức f(x) = x4 + ax3 + bx - 1
Nếu x = 1 thì \(1+a+b-1=0\Leftrightarrow a+b=0\)(1
Nếu x = 2 thì \(16+8a+2b-1=0\Leftrightarrow4a+b=\frac{-15}{2}\)(2)
Lấy (2) - (1), ta được: \(3a=\frac{-15}{2}\Leftrightarrow a=\frac{-5}{2}\)
\(\Rightarrow b=0+\frac{5}{2}=\frac{5}{2}\)
Vậy \(a=\frac{-5}{2};b=\frac{5}{2}\)
Tìm a và b để đa thức f(x) chia hết cho g(x) với :
f(x) = x4+ x3+ ax2+ (a+b)x + 2b + 1
g(x)=x3+ax+b
Giúp mình với!!!
Tìm a và b để đa thức f(x) = x 4 – 9 x 3 + 21 x 2 + ax + b chia hết cho đa thức g(x) = x 2 – x – 2
A. a = -1; b = 30
B. a = 1; b = 30
C. a = -1; b =-30
D. a = 1; b = -30
Ta có
Phần dư của phép chia f(x) cho g(x) là R = (a – 1)x + b + 30
Để phép chia trên là phép chia hết thì R = 0 với mọi x
ó (a – 1)x + b + 30 = 0 với mọi x
ó a - 1 = 0 b + 30 = 0 ó a = 1 b = - 30
Vậy a = 1; b = -30
Đáp án cần chọn là: D