Hợp chất X chứa các nguyên tố C,H,O.Cứ 3.7g hơi X chiếm thể tích bằng thể tích của 1.6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất. Mặt khác cho 7.4g X tác dụng hết với dd NaOH thu được 4.6g ancol etylic.Công thức cấu tạo của X là?
cho 3,62 gam hỗn hợp Q gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,6M thu được hỗn hợp z gồm Các chất hữu cơ mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam Cu thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1.6g khí oxy ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan Giá trị của m là
3,62/0,05~72 nên có HCOOCH3 là este bé nhất
-> chất còn lại là HCOOC6H5
->muối là 0,05HCOONa, 0,01C6H5ONa
yolo~~~~~~~~ cố lên nhé! cùng nhau đỗ đại học <3
Cho 3,62 gam hỗn hợp Q gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,6 M thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam Q thu được thể tích bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,34
B. 5,64
C. 3,48
D. 4,56
Chọn D
n hh Q = 1,6 : 32= 0,05 mol
nNaOH = 0,06 mol
dễ thấy 1< nNaOH/ neste < 2
=> trong 2 este có 1 este đơn chức của phenol và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2
Gọi este đơn chức của phenol có số mol là x
Este còn lại có số mol là y
Ta có x + y = 0,05 và 2x + y = 0,06
=> x = 0,01 và y = 0,04
M hh este = 3,62 : 0,05 = 72,4
=> este có chứa HCOOCH3: 0,04 mol
M este của phenol = 122
=> HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
0,01 0,01 0,01
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,04 0,04
=> m = 0,05 . 68 + 0,01 . 116 = 4,56g
Cho 3,62 gam hỗn hợp Q gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam Q thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,56
B. 5,64
C. 2,34
D. 3,48
Đáp án : A
nQ = nO2 = 0,05 mol < nNaOH = 0,06 mol
=> Mtb = 72,4g
Vì là este đơn chức => có 1 este của phenol
=> este còn lại là HCOOCH3 : 0,04 mol ; RCOOC6H5 :0,01 mol
=> mQ = 3,62g = 0,04.60 + 0,01.(R + 121) => R = 1 (H)
=> Z gồm 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5ONa
=> m = 4,56g
Đốt cháy hoàn toàn một chất X thu được CO 2 và H 2 O . Biết thể tích CO 2 sinh ra bằng thể tích oxi cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. X là hợp chất đơn chức tác dụng được với dd Ag 2 O / NH 3 . Công thức cấu tạo của X là:
A. HCHO
B. CH 3 CHO
C. HCOOCH 3
D. HCOOCH = CH 2
Đáp án D
Công thức cấu tạo của X là HCOOCH = CH 2
A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. Khi cho bay hơi hoàn toàn 2,3 gam A ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp thì thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi trong cùng điều kiện. Cho 4,6 gam A trên tác dụng hết với Na thì thu được 1,68 lít H2 (đktc). A là:
A. Axit oxalic
B. Glixerin
C. Butanđiol-1,2
D. Sorbitol
Đáp án: B
2,3 gam A= 0,8 gam O2
=> MA = 92
Cho 4,6gam A = 4,6/92 = 0,05 trên tác dụng hết với Na thì thu được 1,68 lít H2 = 0,075mol
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. HOOCCHO.
D. OHCCH2CH2OH.
Đáp án : A
3,7g X ứng với 1 , 6 32 = 0,05 mol => MX = 74
Đốt 1g X → nCO2 > 0,7 lít
=> Số C của X = n CO 2 n X > 0 , 7 22 , 4 1 74 = 2,3125
=> X có 3 C; X là C3H6O2 (HCOOC2H5)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) thu được khí CO2 và hơi H2Otheo tỉ lệ thể tích 6 : 5 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a) Tìm công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với He bằng 36,5.
b) Để đốt cháy hoàn toàn p gam X cần 7,28 lít O2 (đktc). Tính p
c) Cho 14,6 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH thì thu được muối của một axit cacboxylic và 9,2 gam ancol.
+ Xác định công thức cấu tạo có thể có của X
+ Trong số các công thức cấu tạo của X ở trên, công thức nào phù hợp với điều kiện sau: lấy 9,2 gam ancol ở trên cho tác dụng với Na dư sau phản ứng khí thoát ra vượt quá 3,0 lít (đktc).
a) MX = 146g/mol
VCO2 : VH2O = 6 : 5
=> nC : nH = 3 : 5
=> CTĐGN: (C3H5Oa)n
→ (41 + 16a).n = 146 → (a; n) = (4; 2) → X: C6H10O4
b) C6H10O4 + 6,5O2 → 6CO2 + 5H2O
0,05 0,325
=> p = 7,3g
c)
Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. HOOCCHO
D. OHCCH2CH2OH
Hỗn hợp X gồm hai axit mạch hở, no. nếu đem hóa hơi 16 gam hỗn hợp X thì được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5.6 gam khí oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Một thí nghiệm khác, khi cho 0,1 mol mỗi chất tác dụng hết với Na kim loại thì thể tích khí H2 thu được đều không vượt quá 2,24 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:
A. 15,28%
B. 18,25%
C. 18,75 %
D. 17,85%