Cho 20,25g ZnO tác dụng với 73g axit clohidric20%,thứ được dd A a)xác định khối lượng chất tan có trong A? b)Tính C% của chất trong A?
Giúp mình với ạ!
1. Có 3 chất hữu có CTPT là C2H6O, C2H4O2, C2H4 được kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C. A là chất ít tan trong nước, B tác dụng với Na, C vừa tác dụng với CaCO3 vừa tác dụng với Na. Xác định CTPT và viết CTCT của A,B,C.
2. Tính khối lượng dd axit axetic 10% để tác dụng hết với 20 g CaCO3
Câu 1 :
Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với CaCO3 => trong phân tử có nhóm –COOH
=> C là C2H4O2
- Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O
- Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và CaCO3 => B là etilen: CH2=CH2
Câu 2 :
nCaCO3 = 20/100 = 0.2 (mol)
2CH3COOH + CaCO3 => (CH3COO)2Ca + CO2 + H20
0.4....................0.2
mCH3COOH = 0.4 * 60 = 24 (g)
mdd CH3COOH = 24 * 100 / 10 = 240 (g)
Cho 25,2 gam Na2SO3 tác dụng với 250 gam dd axit HCl 7,3%. a. Tính thể tích khí thu được ở đktc. b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{25,2}{126}=0,2(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{250.7,3\%}{100\%.36,5}=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2SO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_3}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(a,n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
\(b,\) Chất tan trong dd sau phản ứng là \(NaCl\)
\(c,n_{NaCl}=2n_{Na_2SO_3}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4(g)\)
Câu trên mình sai nha
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{25,2}{126}=0,2(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{250.7,3\%}{100\%.36,5}=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2SO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_3}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(a,n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
\(b,\) Chất tan trong dd sau phản ứng gồm \(HCl\) dư và \(NaCl\)
\(c,n_{HCl(dư)}=0,5-0,2.2=0,1(mol);n_{NaCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{\text{dd sau p/ứ}}=m_{HCl(dư)}+m_{NaCl}=0,1.36,5+0,4.58,5=27,05(g)\)
Cho 25,4 gam Na2SO3 tác dụng với 250 gam dd axit HCl 7,3%.
a. Tính thể tích khí thu được ở đktc
. b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó
Na2SO3+2HCl->2NaCl+H2O+SO2
0,201-------0,402------0,402---------------0.201
n Na2SO3=0,201 mol
m HCl=18,25 g
->n HCl=0,5 mol
=>HCl dư
=>VSO2=0,201.22,4=4,5024l
b)
mNaCl=\(\dfrac{0,402.58,5}{25,4+250-0,201.64}\).100=8,95%
m Hcl dư=\(\dfrac{0,098.36,5}{25,4+250-0,201.64}.100=1,36\%\)
Cho 16 gam sắt III oxit tác dụng với 146 gam dung dịch axit clohiđric 20%, Thu được dung dịch A
a. Xác định khối lượng chất tan có trong A ?
b. Tính C% của chất trong A ?
a. PTHH: Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{146}.100\%=20\%\)
=> mHCl = 29,2(g)
=> nHCl = \(\dfrac{29,2}{35,5}\approx0,8\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,8}{6}\)
Vậy HCl dư
Theo PT: \(n_{FeCl_3}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{ct_{FeCl_3}}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{FeCl_3}}=16+146=162\left(g\right)\)
=> \(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{32,5}{162}.100\%=20,06\%\)
1) Cho 8 gam magie oxit tác dụng với 147 gam dung dịch axit sunfuric 10% ,thu được dung dịch A a. Xác định khối lượng chất tan có trong A? b. Tính C% của chất trong A? 2) Cho 20,25 gam kẽm oxit tác dụng với 73 gam dung dịch axit clohiđric 20%, thu được dung dịch A. a. Xác định khối lượng chất tan có trong A? b. Tính C% của chất trong A?
bài 1
\(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.147}{100}=14,7\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
TPƯ: 0,2 0,15
PƯ: 0,15 0,15 0,15 0,15
SPƯ: 0,05 0 0,15 0,15
a) \(m_{MgSO_4}=n.M=0,15.120=18\left(g\right)\)
b) theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{ddspu}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}\)=8+147=155(g)
\(C\%_{MgO}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\dfrac{8}{155}.100=5,2\%\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{18}{155}.100=11,6\%\)
bài 2
\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20,25}{81}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.73}{100}14,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
TPU: 0,25 0,4
PU: 0,2 0,4 0,2 0,2
SPU: 0,05 0 0,2 0,2
a)\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
b)theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{ddspu}=m_{ZnO}+m_{ddHCl}\)=20,25+73=93,25(g)
\(m_{ZnOdu}=n.M=0,05.81=4,05\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnOdu}=\dfrac{4,05.100}{93,25}=4,3\%\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2.100}{93,25}=29,2\%\)
Bài 5: Hòa tan 29,2 g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
a. Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b.Tính C% của dd HCl đã dùng.
c.Tính khối lượng muối có trong dd B. ai giup mình bài này với ạ
\(a,n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{Zn}=0,2.65=13g\\ m_{ZnO}=29,2-13=16,2g\\ b.n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2mol\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,2 0,4 0,2
\(m_{HCl}=\left(0,4+0,4\right).36,5=29,2g\\ C_{\%HCl}=\dfrac{29,2}{200}\cdot100\%=14,6\%\\ c.m_{ZnCl_2}=\left(0,2+0,2\right).136=54,4g\)
Cho 8g Mg oxit tác dụng vs 147g dd axit sunfuric 20%. Thu được dd A. a. Xác định KL chất tan có trong A b. Tính C% chất trong A
nMgO=0,2(mol); mH2SO4=29,4(g) -> nH2SO4=0,3(mol)
PTHH: MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
Ta có: 0,3/1 < 0,2/1
=> MgO hết, H2SO4 dư, tính theo nMgO
A) Chất tan trong dd A: H2SO4(dư) và MgSO4
mMgSO4=nH2SO4(p.ứ)=nMgO=0,2(mol)
=> mMgSO4=0,2.120=24(g)
mH2SO4(dư)=29,4-19,6=9,8(g)
b) mddsau= 8+ 147 = 155(g)
=>C%ddMgSO4=(24/155).100=15,484%
C%ddH2SO4(dư)=(9,8/155).100=6,323%
MgO +H2SO4→ MgSO4 +H2O
(mol) 0,2 0,2 0,2 0,2
nMgO= \(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
m H2SO4= 147.20%= 29,4(g)
→ n H2SO4=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ:
MgO H2SO4
0,2 < 0,3
=> MgO phản ứng hết, H2SO4 dư
a) m MgSO4= n.M= 0,2.120= 24(g)
b) n H2SO4(còn lại)= n H2SO4(ban đầu)-n H2SO4(phản ứng)
= 0,3 -0,2= 0,1(mol)
→ m H2SO4(còn lại)= n.M= 0,1.98= 9,8(g)
mdd sau phản ứng= mMgO +mddH2SO4
= 8 +147= 155(g)
=> C% H2SO4(còn lại)= \(\dfrac{9,8}{155}.100\%=6,32\%\)
C% MgSO4= \(\dfrac{24}{155}.100\%=15,48\%\)
\(n_{hh}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_{Br_2}=200\cdot\dfrac{20}{100}=40\left(g\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{40}{160}=0.25\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(0.25........0.25..........0.25\)
\(\)\(n_{C_2H_4}=n_{hh}=0.25\left(mol\right)\)
=> Sai đề
Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính C% của dd HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối có trong dd B.