Cho 5,995g hỗn hợp H2SO4 và HCl có tỉ lệ mol là 5:3
a,Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp
b,Hóa hơi 2,9975g A thì thu được thể tích bằng thể tích của 2,16g hỗn hợp B gồm CO và CO2 .Tính thành phần % khối lượng các chất có trong B
Cho 5,995g hỗn hợp H2SO4 và HCl có tỉ lệ mol là 5:3
a,Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp
b,Hóa hơi 2,9975g A thì thu được thể tích bằng thể tích của 2,16g hỗn hợp B gồm CO và CO2 .Tính thành phần % khối lượng các chất có trong B
\(n_{H_2SO_4}=5a\left(mol\right),n_{HCl}=3a\left(mol\right)\)
\(m=98\cdot5a+36.5\cdot3a=5.995\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.01\)
\(n_{H_2SO_4}=0.05\left(mol\right),n_{HCl}=0.03\left(mol\right)\)
\(b.\)
\(n_{H_2SO_4}=0.025\left(mol\right),n_{HCl}=0.015\left(mol\right)\)
\(n_{CO}=x\left(mol\right),n_{CO_2}=y\left(mol\right)\)
\(n_B=x+y=0.025+0.015=0.04\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_B=28x+44y=2.16\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\) Không biết sao tới chổ này số mol âm mất em ơii
Chia hỗn hợp gồm hai Ancol đơn chức X, Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần (1) thu được 2,8 lít khí CO2 (đktc) và 3,15 gam H2O. Đun nóng phần (2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp E gồm 0,625 gam hỗn hợp ba ete và hai Ancol dư. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên thu thể tích hơi bằng thể tích của 0,21 gam khí N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Trong E có tỉ lệ số mol của X với số mol của Y là
A. 4 : 3.
B. 1 : 1
C. 3 : 4.
D. 2 : 3.
Lời giải:
+ phần 1: nCO2 = 0,125
nH2O = 0,175
nH2O > nCO2 ⇒ 2 ancol no hở
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O
⇒ n : (n+1) = 0,125 : 0,175 ⇒ n = 2,5
⇒ 2 Ancol đó là C2H5OH(X) và C3H7OH(Y)
mà 2,5 = (3 + 2) : 2 ⇒ nC2H5OH = nC3H7OH = 0,125 : 2,5 : 2 = 0,025
+ phần 2: n ete = 0,21 : 28 = 0,0075 ⇒ nAncol phản ứng = 2n ete = 0,015 ;
nH2O = n ete = 0,0075
Áp dụng định luật bảo toàn m có:
mAncol phản ứng = m ete + mH2O
⇒ mAncol phản ứng = 0,625 + 0,0075.18 = 0,76
Gọi nC2H5OH phản ứng = a ; nC3H7OH phản ứng = b.
có a + b = nAncol phản ứng = 0,015
46a + 60b = mAncol phản ứng = 0,76g
⇒ a = 0,01 ; b= 0,005
⇒ nX/E = 0,025 – 0,01 = 0,015 ;
nY/E = 0,025 – 0,005 = 0,02
⇒ nX/E : nY/E = 0,015 : 0,02 = 3: 4
Đáp án C.
a)
Gọi \(n_{SO_2} = n_{CO_2} = a(mol)\\ n_{CO} = b(mol)\)
Ta có :
\(M_A = \dfrac{m_{CO}+m_{CO_2} + m_{SO_2}}{n_{CO} + n_{CO_2} + n_{SO_2}}\)
⇔ \(\dfrac{28b+ 44a + 64a}{b + a + a} = 20,5.2\)
⇔ 108a + 28b = 41b + 82a
⇔ 26a = 13b
⇔ \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{13}{26} = \dfrac{1}{2}\)
Suy ra : Nếu thể tích khí A được chia làm 4 phần thì CO chiếm 2 phần , CO2 và SO2 chiếm 1 phần
\(\%V_{CO_2} = \%V_{SO_2} = \dfrac{1}{4}.100\% = 25\%\\ \%V_{SO_2} = \dfrac{2}{4}.100\% = 50\%\)
b)
Ta có :
\(n_{CO_2} + n_{SO_2} = n_A.50\% = \dfrac{2,24}{22,4}.50\% = 0,05(mol)\)
\(2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O\\ 2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{NaOH} = 2(n_{SO_2} + n_{CO_2}) = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{NaOH} = \dfrac{0,1}{1} = 0,1(lít)\)
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
17. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hỗn hợp khí B chứa CO và N2. a/ Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong A ? b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi khí trong A ? c/ Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hỗn hợp B?
a)
$n_{Cl_2} : n_{O_2} = 1 : 2$
Suy ra :
$\%V_{Cl_2} = \dfrac{1}{1 + 2}.100\% = 33,33\%$
$\%V_{O_2} = \dfrac{2}{1 + 2}.100\% = 66,67\%$
b)
Coi $n_{Cl_2} = 1 (mol) \Rightarrow n_{O_2} = 2(mol)$
$\%m_{Cl_2} = \dfrac{1.71}{1.71 + 2.32}.100\% = 52,59\%$
$\%m_{O_2} = 100\% -52,59\% = 47,41\%$
c)
$M_A = \dfrac{71.1 + 32.2}{1 + 2} = 45(g/mol)$
$d_{A/B} = \dfrac{45}{28} = 1,607$
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
cho hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, SO2 có tỉ khối so với H2 là 20,5. Biết số mol của So2 và số mol của CO2 trong hỗn hợp bằng nhau . Tính thàn phần % theo thể tích của CO và CO2 là
a) 50% và 25%
b) 50% và 30%
c) 25% và 25%
giải giúp ạ
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)