Hỗn hợp A gồm CO2 ,N2O và H2 biết 1,12 lít hỗn hợp A có khối lượng là 1,78g ,lấy lượng H2 trong A trộn với 0,672 lít khí x thu được hỗn hợp B có khối lượng là 0,14g .Tìm x
Hỗn hợp A gồm CO2 ,N2O và H2 biết 1,12 lít hỗn hợp A có khối lượng là 1,78g ,lấy lượng H2 trong A trộn với 0,672 lít khí x thu được hỗn hợp B có khối lượng là 0,14g .Tìm x
Hỗn hợp A gồm CO2 ,N2O và H2 biết 1,12 lít hỗn hợp A có khối lượng là 1,78g ,lấy lượng H2 trong A trộn với 0,672 lít khí x thu được hỗn hợp B có khối lượng là 0,14g .Tìm x
Hỗn hợp A gồm CO2 và khí X cùng số mol .Hỗn hợp B gồm N2 và CO2 tỉ lệ mol 2:3
Trộn 2,24 lít A với 1,12 lít B thu được hỗn hợp C có khối lượng 4,18g.Tìm khí X (đktc)
Cho 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Hỗn hợp X oxi hoá hoàn toàn một lượng a gam Ag kim loại, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 16,8. Giá trị của a là ?
A. 3,24
B. 0,54
C. 1,08
D. 2,16
Đáp án : A
nX = 0,05 mol ; MX = 38,4g => nO2 = 0,03 ; nO3 = 0,02 mol
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
2x <- x -> x (mol)
MY = 33,6g = (1,92 – 16x)/0,05 => x = 0,015 mol
=> a = mAg = 3,24g
Hỗn hợp A gồm CO2 và khí X cùng số mol .Hỗn hợp B gồm N2 và CO2 tỉ lệ mol 2:3
Trộn 2,24 lít A với 1,12 lít B thu được hỗn hợp C có khối lượng 4,18g.Tìm khí X (đktc)
Trong A :
\(n_{CO_2}=n_X=a\left(mol\right)\)
Trong B:
\(n_{N_2}=2b\left(mol\right),n_{CO_2}=3b\left(mol\right)\)
\(n_A=2a=0.1\left(mol\right)\Rightarrow a=0.05\)
\(n_B=5b=0.05\left(mol\right)\Rightarrow b=0.01\)
\(m=0.05\cdot44+0.05\cdot X+0.02\cdot28+0.03\cdot44=4.18\left(g\right)\)
\(\Rightarrow X=2\)
\(X:H_2\)
1 Cho hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có tỉ khối so với khí hidro là 7,5 . Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 50 lít hỗn hợp Z để cho tỉ khối giảm đi 2 lần
2 Hỗn hợp khí X gồm O2 và Co2 X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,725 . Tính khối lượng từng khí có trong 11,2 lít hỗn hợp X (dktc)
3 Đốt cháy 6,72 lít CO ở Dktc Khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 20 . Tính % theo V và khối lượng mỗi khí trong X
Hoà tan a gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm N2O và NO (đktc). Tỷ khối hơi của X so với H2 bằng 18,5.
a. Tính % khối lượng các khí trong hỗn hợp ?
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}+n_{NO}=0,04\\44n_{N_2O}+30n_{NO}=18,5.2.0,04=1,48\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}=0,02\left(mol\right)\\n_{NO}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2O}=\dfrac{0,02.44}{1,48}.100\%=59,46\%\\\%m_{NO}=\dfrac{0,02.30}{1,48}.100\%=40,54\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp M gồm A l , A l 2 O 3 , F e 3 O 4 , C u O , F e v à C u trong đó oxi chiếm 20,4255%
khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan toàn bộ N trong lượng dư dung dịch H N O 3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có N H 4 N O 3 ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N O v à N 2 O . Tỉ khối của Z so với H 2 là 16,75Giá trị của m là
A. 96,25
B. 117,95
C. 80,75
D. 139,50
Đáp án B
Trong, đặt
=> giải hệ có x = y = 0,15 mol
giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol
= 0,45 mol
Hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng 32 gam. X tan hết trong nước thu được 6,72 lít khí H 2 . Khối lượng Na có trong hỗn hợp X là
A. 4,6 gam
B. 2,3 gam
C. 6,9 gam
D. 11,5 gam