2. Thủy phân hoàn toàn 6,4g một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức cần lớn hơn 4g NaOH . Este đó là?
Để thủy phân 0,015 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,8 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (CH2=CHCOO)2C2H4.
C. (C3H5COO)3C3H5.
D. (CH2=CHCOO)3C3H5
Xét TN1: nNaOH = 1,8 : 40 = 0,045 (mol)
=> nNaOH : neste = 0,045 : 0,015 = 3 : 1
=> este được tạo bởi ancol 3 chức và axit cacboxylic đơn chức
Đặt CTPT của este là: (RCOO)3R'
Xét TN2: nNaOH = 3: 40 = 0,075 (mol)
(RCOO)3R' + 3NaOH → 3RCOONa + R'(OH)3
0,025 ← 0,075 → 0,075 → 0,025 (mol)
=> MRCOONa = 7,05 : 0,075 = 94
=> R + 67 = 94
=> R = 27 (C2H3-)
=> công thức muối: CH2=CH-COONa
BTKL ta có: meste + mNaOH = mmuối + mancol
=> 6,35 + 3 = 7,05 + mancol
=> mancol = 2,3 (mol)
MR'(OH)3 = 2,3 : 0,025 = 92
=> R' + 3.17 = 92
=> R' = 41 (C3H5-)
=> công thức ancol là C3H5(OH)3
=> Công thức của este: (CH2=CHCOO)3C3H5
Đáp án cần chọn là: D
Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit hai chức và ancol một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là :
A. C2H5OOC-COOC2H5.
B. CH3OOC-CH2-COOCH3.
C. CH3OOC-COOCH3.
D. C2H5OOC-COOCH3.
Đáp án C
+ B ả n c h ấ t p h ả n ứ n g : R ( C OO R ' ) 2 + 2 N a O H → R ( C OO N a ) 2 + 2 R ' O H ( 1 ) m o l : 0 , 1 → 0 , 2 → 0 , 1 → 0 , 2 + M R ' O H = 6 , 4 0 , 2 = 32 B T K L : m R ( C OO R ' ) 2 ⏟ m + m N a O H ⏟ 0 , 2 . 40 = m R ( C OO N a ) 2 ⏟ m + 13 , 56 % m + m R ' O H ⏟ 6 , 4 ⇒ R ' = 15 ( C H 3 - ) m = 11 , 8 ⇒ M R ( C OO R ' ) 2 = 11 , 8 0 , 1 = 118 ⇒ R = 0 ⇒ R ( C OO R ' ) 2 l à C H 3 O O C - C O O C H 3
Để thuỷ phân 0,01 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (CH2 = CHCOO)3C3H5.
C. (CH2 = CHCOO)2C2H4.
D. (C3H5COO)3C3H5.
Đáp án : B
Thủy phân 0,01 mol este cần 1 , 2 40 = 0,03 mol NaOH
=> este 3 chức tạo bởi ancol 3 chức và axit đơn chức
nNaOH = 3 40 = 0,075 mol
=> n este = 0 , 075 3 = 0,025 ; n muối = 0,075
=> M este = 6 , 35 0 , 025 = 254
M muối= 7 , 05 0 , 075 = 94 (C2H3COONa) => Axit là C2H3COOH
=> M ancol = 254 + 18.3 - 72.3 = 92 (C3H8O3)
=> Este là (C2H3COO)3C3H5
Để thuỷ phân 0,015 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,8 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là
A. (CH2=CHCOO)3C3H5
B. (CH2=CHCOO)2C2H4
C. (CH3COO)3C3H5
D. (C3H5COO)3C3H5
Để thuỷ phân 0,015 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,8 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là
A. (CH2=CHCOO)3C3H5
B. (CH2=CHCOO)2C2H4
C. (CH3COO)3C3H5
D. (C3H5COO)3C3H5
Cho 0,1 mol este tạo bởi axit hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là
A. C2H5OOC- COOC2H5
B. C2H5OOC-COOCH3
C. CH3OOC- CH2-COOCH3
D. CH3OOC-COOCH3
Chọn đáp án D
nAncol = 2nEste = 0,2
=> Meste = 32
=> CH3OH
=> Este dạng R(COOCH3)2
=> R+134 = R+118+13,56%
(R + 118)
=> R = 0
=> Este là CH3OOC-COOCH3
Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là
A. CH3OOC-CH2-COOCH3
B. C2H5OOC-COOCH3
C. CH3OOC-COOCH3
D. C2H5OOC-COOC2H5
Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là (a) gam. Giá trị của (a) là
A. 10,68.
B. 20,60.
C. 12,36.
D. 13,20
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
nE = x + y = 0,16
nNaOH = 2x + 3y= 0,42
=> x = 0,06 và y = 0,1 (mol)
=> nX : nY = 3: 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).
X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O
Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O - 3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6(OH)2: 3e
C3H5(OH)3: 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.1,5e = 0,5
nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45
=> e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03 (mol)
n muối không no = 15e = 0,075 (mol)
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225
=> 2k + 5g = 15
Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)
=> m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no
=> 0,16 mol E → a gam muối no
=> a = 12,36 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 10,68.
B. 12,36.
C. 13,20.
D. 20,60.