Phân tử X có phân tử khối 80 và được tạo nên từ hai nguyên tố Cu và O. CTHH của phân tử X là .
A. Cu2O
B. CuO
C. CuO2
D. CuO4
viết công thức hóa học trong các trường hợp saua)phân tử X có phân tử khối 80 và được tạo nên từ 2 nguyên tố Cu và Ob)phân tử Y có phân tử khối bằng phan tử khối của X, Y được tạo nên từ 2 nguyên tố S, Oc)phân tử Z có phân tử khối bằng 1,225 phân tử khối của X,Z được tạo nên từ những nguyên tố H, S, O trong đó số nguyên tử của H gấp đôi số nguyên tử của S và số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử H
than khsaor
Viết công thức hóa học trong các trường hợp sau a) phân tử X có có phân tử khối là 80 và được tạo nên từ hai nguyên tố Cu và O b) phân tử Y có phân tử khối bằn
a) CuO
b) SO3
c)
\(M_Z = 1,225M_X = 1,225.80 = 98\)
Z : H2SO4
Lập CTHH biết phân tử Z có PTK = \(\frac{49}{40}\) phân tử khối của X .
Z được tạo nên từ những nguyên tố H; S; O. Trong đó số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử S và số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử H.( PTK X = 80 đvC )
Z là H2SO4 có PTK= 98 đvC
X là SO3 có PTK= 80 đvC
Cho hợp chất A được tạo nên từ 2 nguyên tử X và 1 nguyên tử O phân tử khối của A gấp phân tử khối của khú hidro 31 lần. Tìm nguyên tử(nguyên tố nếu đúng😅) X
Ta có: \(M_{X_2O}=31\cdot2=62\left(đvC\right)\) \(\Rightarrow M_X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là Natri
Cho hợp chất (X) tạo nên từ hai nguyên tố: Na(I) và S(II). So sánh phân tử khối của X với phân tử khối của phân tử NaCl.
Một hợp chất có phân tử khối gồm một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng bằng khối lượng của một nguyên tử Cu .
a) Tính NTK của X
b) Cho biết tên và KHHH của nguyên tố X
c) Viết CTHH của hợp chất của nguyên tố X vừa tìm được
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Phân tử của hợp chất A được tạo nên từ 2 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của A gấp 5 lần nguyên tử khối của lưu huỳnh. Xác định CTHH của hợp chất A
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 76 lần. a. Tính phân tử khối hợp chất. b. Tìm nguyên tố X và viết CTHH của hợp chất. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất. Biết: O =16, H = 1, Al =27, Cr = 52, Cu =64
a)Gọi hợp chất cần tìm là \(X_2O_3\)
Theo bài ta có: \(PTK_{X_2O_3}=76M_{H_2}=76\cdot2=152\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_X+3M_O=152\Rightarrow M_X=\dfrac{152-3\cdot16}{2}=52\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Crom(Cr).
Vậy CTHH là \(Cr_2O_3\).
c)\(\%X=\dfrac{2\cdot52}{2\cdot52+3\cdot16}\cdot100\%=68,42\%\)
hợp chất x tạo bởi 2 nguyên tố N và O tìm CTHH của x biết tỉ lệ khối lượng giữa N va O la 7,75 và phân tử khối của x= phân tử khối của O
cần gấp
\(X: N_xO_y\\ \)
Ta có :
\(\dfrac{14x}{16y} = 7,75\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = 7,75 : \dfrac{14}{16} = \dfrac{62}{7}\)
(Sai đề)
\(CT:N_xO_y\)
\(\dfrac{14x}{16y}=7.75\left(1\right)\)
\(M_X=14x+16y=32\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(x=2.02,y=0.22\)
Đề sai
Hai nguyên tử R kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử X. Trong phân tử X, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Xác định CTHH X và vẽ CTCT của hợp chất
X có dạng R2O.
Có: Nguyên tử oxi chiếm 25,8% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{16}{2M_R+16}=0,258\Rightarrow M_R=23\left(g/mol\right)\)
→ X là Na.
CTHH: Na2O
CTCT: Na - O - Na.